Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Hà Văn Việt

 GV gấp giấy cho HS theo dõi thể hiện hai đường thẳng vuông góc.

 GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.

 GV hướng dẫn HS chứng minh các góc còn lại cũng là những góc vuông.

 Sử dụng hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 và 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (12’)

 GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc như trong SGK.

 Thông qua hình vẽ, GV kết luận tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước” như trong SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 20 – 08 – 2014
Ngày dạy: 27 – 08 – 2014
Tuần: 2
Tiết: 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất
 đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
	2. Kĩ năng:
	- HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
	3. Thái độ:
	- Thấy được hình học trong thực tế cuộc sống, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
III. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: 	7A1:......./......... 	7A6:......./.........
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
	- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900.
	- Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? (8’)
	GV gấp giấy cho HS theo dõi thể hiện hai đường thẳng vuông góc.
	GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
	GV hướng dẫn HS chứng minh các góc còn lại cũng là những góc vuông.
	Sử dụng hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 và 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi.
	Hs vẽ hình , chú ý theo dõi và nhắc lại.	
	HS chú ý theo dõi.
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
	Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu là xx’ yy’.
VD: Đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (12’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc như trong SGK.
	Thông qua hình vẽ, GV kết luận tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước” như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
	- Vẽ a’ với: Oa’, Oa, a’a.
	- Vẽ a’ với: Oa, Oa’, a’a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng: (8’)
	GV vẽ hình và mô tả thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	Dựa vào hình vẽ, GV yêu cầu HS phát biểu thế nào là đương ftrung trực của một đoạn thẳng.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS phát biểu.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc và đương trung trực của một 
 đoạn thẳng. Cho HS làm bài tập 11, 12.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 13,14, 15.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH7T3.doc
Giáo án liên quan