Giáo án Hình học 7 kỳ I

1. Mục tiêu.

a) Kiến thức.

- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b) Kỹ năng.

- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.

c) Thái độ.

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

2. Đồ dùng dạy học.

- GV: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.

3. Phương pháp.

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

4. Tiến trình dạy học.

a) Ổn định tổ chức lớp.

b) Kiểm tra bài cũ.

c) Bài mới.

 

docx66 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
b) Kĩ năng.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: Giáo án, thước thẳng.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước kẻ.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Bài mới.
GV treo bảng phụ có nội dung sau :
Mỗi hình vẽ trong bảng cho biết nội dung kiến thức gì?
-GV yêu cầu HS đứng tại chỗ để trình bày.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
GV treo bảng phụ hình vẽ bài 54.
Yêu cầu học sinh quan sát và nhận dạng hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ để tìm các cặp đường thẳng vuông góc, song song
Bài tập 56 (SGK-Trang 104). 
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình theo tỉ lệ.
Bài tập 59 (SGK-Trang 104)
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ và đặt tên các đường thẳng, các điểm.
? Nhận xét quan hệ giữa hai đường thẳng d và d’.
? Tính x.
HS:Thực hiện.
GV: Chốt lại.
Bài 54 (SGK - 103):
- Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1^ d8, d1 ^ d2, d3 ^ d4, 
d3 ^ d5, d3 ^ d7.
- Bốn cặp đường thẳng song song:
 d4 // d5, d4 // d7, 
 d7 // d5, d2 // d8.
Bài 56 (SGK - 104):
Bài 59 (SGK - 104):
 .
d) Củng cố.
- GV lưu ý HS bài tập 58 và các bài tương tự, trước tiên ta phải chứng minh hai đường thẳng song song sau đó mới được sử dụng tính chất của hai đường thẳn song song để tính các góc.
e) Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, học thuộc 10 câu trả lời câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 57, 59, 60 (SGK -Trang 104).
- Bài tập 45, 47 (SBT-Trang 82).
5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
	Ngày soạn: 21/09/2013
	Ngày dạy: 02/10/2013. Tại lớp: 7A. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
	Ngày dạy: 03/10/2013. Tại lớp: 7B. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
1. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
- HS hệ thống hoá lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
b) Kĩ năng.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: Giáo án, thước thẳng.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước kẻ.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Bài tập 57 (SGK-Trang 104).
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
? Muốn tìm x, ta kẻ thêm đường phụ như thế nào.
HS: Kẻ đường thẳng m // a m // b
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và giải bài toán.
? được tính bởi tổng hai góc nào.
? Tính . .
? Tính x.
Bài tập 59 (SGK-Trang 104
- GV treo hình trên bảng phụ.
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.
- Đại diện một nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét kết quả.
- GV khẳng định lời giải đúng.
Bài tập 48 (SBT-Trang 83).
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán, nêu giả thiết, kết luận của bài.
? Đường lối giải quyết bài toán.
? Cần phải vẽ thêm yếu tố phụ nào.
- Kẻ Bz // Cy. Tính ?
? Tính để từ đó suy ra Bz // Ax.
Bài 57 (SGK - 104):
.Ta có:
(hai góc so le trong).
(2 góc trong cùng phía).
Từ đó ta có:
Bài 59 (SGK - 104):
Ta có:
 ( so le trong).
 ( đồng vị).
 (hai góc kề bù).
 (đối đỉnh).
 (đồng vị).
 (đồng vị).
Bài 48 (SBT - 83):
Kẻ tia B z sao cho Bz // Cy.
 (góc trong cùng phía)
Từ đó ta có:
d) Củng cố.
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cánh chứng minh hai đường thẳng song song.
e) Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết của chương. Xem lại cách giải các bài đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
	Ngày soạn: 22/09/2013
	Ngày dạy: 05/10/2013. Tại lớp: 7B. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
	Ngày dạy: 05/10/2013. Tại lớp: 7A. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến tiết 15 về: Hai góc đối đỉnh, các đường thẳng vuông góc, song song, định lí.
b) Kĩ năng.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.
c) Thái độ.
- HS có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị.
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra, ôn tập bài cũ. 
3. Hình thức kiểm tra
- Kiểm tra viết tự luận 100%.
4. Nội dung đề kiểm tra
a) Ma trận đề.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
CĐ thấp
CĐ cao
1. Hai góc đối đỉnh
Nhận biết hai góc đối dỉnh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20%
1
2
20%
2. Hai đường thẳng vuông góc,hai đường thẳngsong song
Hiểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Vận dụng được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20%
1
3
30%
2
5
50%
3. Quan hệ giữa vuông góc và song song. Định lí
Biết vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3
30%
1
3
30%
Cộng
2
5
50%
1
2
20%
1
3
30%
4
10
100%
b) Đề kiểm tra.
Câu 1 (2 đ): Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa.
Câu 2 (2 đ): Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông trong các câu sau:
a) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
b) Hai đường thẳng có 1 điểm chung là 2 đường thẳng cắt nhau
c) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm gọi là đường trung trực của đoạn thẳng
d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau
Câu 3 (3 đ): Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba". Vẽ hình minh họa và ghi GT và KL của định lí.
A
O
B
x’
x
y’
y
30o
Câu 4 (3 đ): Cho hình vẽ sau:
700
Biết xx' // yy' ; góc OAx= 30o, góc OBy = 700. Tính số đo của góc AOB.
c) Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (2đ):
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
y
x‘
Câu 2 (2đ):
a) S	b) Đ 	c) Đ 	d) S
Câu 3 (3đ):
b
a
Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
GT a ^ c
c
 b ^ c
 KL a // b
A
O
B
x’
x
y’
y
30o
a
Câu 4 (3đ):
2
1
70o
Qua O kẻ đường thẳng a // x’x. Vì x’x // y’y (gt) nên a // y’y
Ta có: Ô1= = 300 (so le trong, a // x’x)
mà Ô2 = = 700 (gt)
nên 
5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương II: TAM GIÁC
Tiết 17: §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
	Ngày soạn: 28/09/2013
	Ngày dạy: 09/10/2013. Tại lớp: 7A. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
	Ngày dạy: 10/10/2013. Tại lớp: 7B. Tổng số HS: ........ Vắng:..........
1. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
- Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
b) Kĩ năng.
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổng ba góc của một tam giác.
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Có nhận xét gì về kết quả trên?
- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác.
- Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau ?2
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK 
HS: Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn.
GV: Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác ?
GV: Giới thiệu định lí và yêu cầu học sinh đọc lại nội dung định lí
HS: Lắng nghe và phát biểu lại định lí
GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí ?
HS: vẽ hình ghi GT, KL của định lí 
GV:Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên.?
- Cho học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn)
GV: Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
1. Tổng ba góc của một tam giác.
?1
Nhận xét: 
?2
Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .
 Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC 
Ta có (2 góc so le trong) (1)
 (2 góc so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
 (đpcm)
d) Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1 (SGK-Trang 107), yêu cầu học sinh tính số đo các góc trong từng hình. (bỏ lại hình 50)
Hình 47: x = 1800 − (900 + 550) = 350
Hình 48: x = 1800 − (300 + 400) = 1100
Hình 49: 2x = 1800 − 500 = 1300 ⇒ x = = 650
Hình 51: y = 1800 − [(400 + 400) + 700] = 300 ⇒ x = 1800 − (300 + 400) = 1100.
- Bài tập 4 (SGK-Trang 108).
e

File đính kèm:

  • docxHinh hoc 7 Ky I.docx