Giáo án Hình học 6 Tiết 6- Đoạn thẳng

I. Mục tiêu:

- Biết định nghĩa đoạn thẳng.

- Vẽ đoạn thẳng.

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

II. Chuẩn bị:

- Phấn màu, thước, bảng phụ.

III.Lên lớp:

a) Kiểm tra:

- Thế nào là 1 tia gốc O. Chữa BT 29.

- Thế nào là 2 tia đối nhau. Chữa BT 31.

- Thế nào là 2 tia trùng nhau.

b) Bài mới:

ĐVĐ: Các em đã học đường thẳng AB, tiaAB, vậy đoạn thẳng AB là gì? Có gì khác với dường thẳng, tia?

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2512 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 Tiết 6- Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.9.2011	Ngày dạy:21 .9.2011
Tiết 6
	ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Biết định nghĩa đoạn thẳng. 
Vẽ đoạn thẳng. 
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. 
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
II. Chuẩn bị: 
- Phấn màu, thước, bảng phụ. 
III.Lên lớp: 
Kiểm tra:
Thế nào là 1 tia gốc O. Chữa BT 29.
 Thế nào là 2 tia đối nhau. Chữa BT 31. 
Thế nào là 2 tia trùng nhau. 
Bài mới:
ĐVĐ: Các em đã học đường thẳng AB, tiaAB, vậy đoạn thẳng AB là gì? Có gì khác với dường thẳng, tia?
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Kiểm tra: 1 HS lên bảng.
1. Vẽ 2 điểm A; B. 
2. Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm nào. (Vô số điểm gồm 2 điểm A, B và tất cả…)
Định nghĩa.
A, B là 2 mút (2 đầu). Nêu cách vẽ đường thẳng AB. 
* Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng MN. 
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. 
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào? có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó. (6 đoạn)
?
 a) Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? 
 b) Đọc tên ( các cách khác nhau của các đường thẳng)
 c) Chỉ ra 5 tia trên hình.
 d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao? 
 e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm gì? 
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có bao nhiêu điểm chung? 
- HS quan sát h. 33, 34, 35 SGK và mô tả các hình vẽ đó. 
- Yêu cầu HS vẽ 1 số trường hợp khác về 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. 
- Mô hình thường gặp là:
a1: Giao điểm của 2 đường thẳng không trùng với mút nào của 2 đường thẳng đó. 
a2: Giao điểm của đường thẳng và tia không trùng với gốc tia, không trùng với mút nào của đường thẳng đó.
a3: Đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm nằm giữa 2 mút của đoạn thẳng.
(Lưu ý: không cần phải vẽ hết các trường hợp)
1. Đoạn thẳng AB là gì? 
Định nghĩa(SGK -115)
 Đoạn thẳng AB hay BA.
Bài 33.
*Bài thêm:
Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó. 
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung? chí có 1 điểm A chung. 
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. 
c) Củng cố:
Bảng phụ: bài 35.
HS làm miệng: bài 36.
HS làm miệng: bài 39.
d) Công việc về nhà:
	 BTVN: 37, 38(SGK).
IV. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
_______________________
Ngày soạn: 23.9.2011	Ngày dạy:29 .9.2011
Tiết 7 
	ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. 
Biết so sánh 2 đoạn thẳng. 
Gdục tính cẩn thận khi đo. 
II/ Chuẩn bị: 
Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài. 
III/ Lên lớp: 
A> Kiểm tra: Đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT: 34, 37.
Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* 2 HS lên bảng: đánh dấu 2 điểm A và B. Vẽ đoạn thẳng AB. Đo đoạn thẳng vừa vẽ. Nói cách đo. Điền kết quả vào ô trống.
* GV thông báo: 
 Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau (khoảng cách có thề bằng 0).
* GV giới thiệu kí hiệu và độ dài đường thẳng AB. 
* Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?( Hình và 1 số).
* HS đọc SGK. 
* Kiểm tra xem có phải 1 inch = 2,54cm
1. Đo đoạn thẳng:
 AB = … mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương. 
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB là 17 mm và kí hiệu AB = 17mm hay BA = 17 mm. 
2. So sánh 2 đoạn thẳng:
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. 
 Kí hiệu: AB = CD.
- Đường thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG. 
?1
3. Quan sát các dụng cụ đo độ dài:
?2
* Xem đoạn thẳng CD (SGK – 117)
Bài tập: 42
Bài 43; 44:
c>Công việc về nhà:
 BTVN : 40,45(SGK)
V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01.10.2011	Ngày dạy: 06 .10.2011
Tiết 8
	KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I/ Mục tiêu:
HS hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + BM = AB.
HS nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. 
Bước đầu tập suy luận dạng:
“ Nếu có a + b = c, và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
 - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. 
II/ Chuẩn bị: 
- Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ. 
III/ Lên lớp: 
1.Kiểm tra:
Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng? Bài 40. 
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? Chữa BT 45.
2.Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* 2 HS lên bảng.
* Điền vào chỗ…
* So sánh
Nhận xét: 
* HS làm vào vở. 
* HS làm nháp. GV trình bày bài mẫu. 
* Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng. 
* Biết AN + NB = AB 
Kết luận gì về vị trí của N đối với A; B. 
* GV hướng dẫn HS đọc SGK. 
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
AM = AM = 
BM = BM = 
AM + BM = AM + BM = 
AM + MB = AB.
Nhận xét(SGK – 120)
VD: Cho M nằm giữa A, B.
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính MB?
 Giải:
Vì M nằm giữa A và B nên: 
 AM + MB = AB. 
Thay AM = 3cm, AB = 8cm, ta có: 
 3 + MB = 8.
 MB = 8 – 3 = 5(cm)
Bài 47(SGK -121)
Bài 50.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.(SGK).
3. Củng cố:
Bài 48:
3.Công việc về nhà:
BTVN: 46, 49(SGK – 121)
III/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08.10.2011	Ngày dạy: 13.10.2011
Tiết 9
	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB qua 1 số bài tập. 
Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Lên lớp: 
 1. Kiểm tra:
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A; B; C.
a/ Biết độ dài AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 1cm.
b/ Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
 2. Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
2 HS cùng làm. Dưới lớp làm vào vở. GV chấm điểm 3 đến 5 em. 
Khi nào thì AM + MB = AB? 
Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa 2 điểm O; B không ta làm thế nào? 
HS đọc đề bài. 
HS lên bảng. 
HS điền vào chỗ …
M…. MA + MB = AB
HS đọc đề bài. Phân tích đầu bài. 
2 HS lên bảng. 
Tương tự phần a. 
HS làm nhóm. 
GV nhận xét Đ hay S. 
C nằm giữa A; B. 
B nằm giữa A; C. 
A nằm giữa B; C. 
* HS dựa vào kiến thức: M không nằm giữa A và B MA + MB AB. Dựa vào quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. 
* HS làm miệng
Bài 46:
N là 1 điểm của đoạn thẳng IK. 
 N nằm giữa I; K. 
 IN + NK = IK thay số: 
 3 + 6 = IK = 9 cm.
Bài 48
 độ dài sợi dây là: 1,25. = 0,25(m)
Chiều rộng lớp học đó là: 
 4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)
Bài 49
a, AN = AM + MN.(hình vẽ)
 BM = BN + NM
Theo gt: 
 AN = BM AM + MN = BN + NM hay AM = BN
Bài 51
Bài thêm: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: 
a/ AC + CB = AB.
b/ AB + BC = AC.
c/ AB + AC = BC.
Bài 48(SBT)
a/ 
b/ Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là 3 điểm A; M; B không thẳng hàng. 
Bài 52:
 3. Công việc về nhà:
 BTVN: 45, 46, 49, 50, 51(SBT)
 Ôn tập các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 9 và xem lại các BT 
 Tiết sau kiểm tra 1 tiết
V. Rút kinh nghiệm: 
____________________________

File đính kèm:

  • docHinh 6 tuần 6-9.doc