Giáo án Hình học 6 năm học 2014-2015 - Biện Quốc Sơn
+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
+ Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
+ Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
+ GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C,
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C.
+ Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.
+ Cho hình vẽ: M • N
Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên? Hai điểm trùng nhau:
ạn thẳng (17 phút) - M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa điều kiện gì? - Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? - Tương tự M cách đều A; B thì? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ: + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm. + Vẽ trung điểm M của AB Giải thích cách vẽ. Cả lớp vẽ nhưng với AB = 3,5 cm GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = - HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. - Cả lớp ghi bài vào vở HS thực hiện: + Vẽ AB = 35 cm + M là trung điểm của AB => AM = AB : 2 = 17,5 cm Vẽ M Î AB sao cho AM = 17,5 I. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: Học SGK M là trung điểm AB Û Củng cố: Bài 60 tr.118 SGK - GV quy ước đọan thẳng biểu diễn 2cm trên bảng. - Yêu cầu HS vẽ hình - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày bài làm - Sau đó GV ghi bài mẫu lên bảng. - Một đoạn thẳng có mấy điểm nằm giữa? - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? - 1 HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề. Tia Ox; A; B Î Ox Cho OA = 2 cm; OB = 4 cm A có nằm giữa O và B Hỏi không? So sánh OA và AB Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao? O A B x - Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. - Một đoạn thẳng có vô số điển nằm giữa. Bài 60 tr.118 SGK a) OA = 2cm; OB = 4 cm => OA A nằm giữa 2 điểm O và B b) Theo câu a ta có: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA AB = 4 – 2 = 2cm Vậy OA = AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB *Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (15 phút) Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ. Hãy xác định trung điểm K của đoạn thẳng EF. E F - Ta xác định trung điểm K của EF như thế nào? - Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Đo đoạn thẳng - Tính MA = MB = - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện 2 cách còn lại C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp. - Đo đoạn thẳng EF - Tính EK = - Vẽ K thuộc đoạn thẳng EF với EK = HS đọc SGK trong 5 phút, sau đó trả lời câu hỏi: C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Đo đoạn thẳng - Tính MA = MB = - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện 2 cách còn lại C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp II. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: A B - Đo đoạn thẳng - Tính MA = MB = - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB) Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút) - Cho học sinh nhắc lại cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Cho HS lên bảng vẽ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và trả lời câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập: 61; 62; 63 tr.118 SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 13 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất - cách nhận biết). * Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. * Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa * Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách? Chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa? HS2: - Khi nào nói ba điểm A: B; C thẳng hàng? - Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng - Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng ? HS3: Cho hai điểm M; N - Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau. - GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào bảng phụ. HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách: C1: Dùng một chữ cái in thường. C2: Dùng hai chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in hoa. HS2: - Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng - Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + BC = AC HS3: Trên hình có: - Đoạn thẳng: MI; IN; MN - Tia: Ma; IM; Na’; Ia’ - Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’; Ix và Iy Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (17 phút) - M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa điều kiện gì? - Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? - Tương tự M cách đều A; B thì? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ: + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm. + Vẽ trung điểm M của AB Giải thích cách vẽ. Cả lớp vẽ nhưng với AB = 3,5 cm GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM=MB - HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. - Cả lớp ghi bài vào vở HS thực hiện: + Vẽ AB = 35 cm + M là trung điểm của AB => AM = AB : 2 = 17,5 cm Vẽ M Î AB sao cho AM = 17,5 I. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: Học SGK M là trung điểm AB Û Củng cố: Bài 60 tr.118 SGK GV quy ước đọan thẳng biểu diễn 2cm trên bảng. Yêu cầu HS vẽ hình Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày bài làm Sau đó GV ghi bài mẫu lên bảng. - Một đoạn thẳng có mấy điểm nằm giữa? - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? - 1 HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề. - Tia Ox; A; B Î Ox Cho OA = 2 cm; OB = 4 cm A có nằm giữa O và B Hỏi không? So sánh OA và AB Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao? - Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. Một đoạn thẳng có vô số điển nằm giữa. Bài 60 tr.118 SGK a) OA = 2cm; OB = 4 cm => OA A nằm giữa 2 điểm O và B b) Theo câu a ta có: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA AB = 4 – 2 = 2cm Vậy OA = AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB *Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (10 phút) - Cho học sinh nhắc lại cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Cho HS vẽ - Theo dõi hướng dẫn cho HS vẽ - Nhắc lại - Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào vở. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (5 phút) Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để được các kiến thức cần ghi nhớ: 1) Điểm là trung điểm của đoạn thẳng AB ó M nằm giữa A; B và MA = 2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . = ..= Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và trả lời câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập: 65 tr.118 SGK 60 à 62 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn: Tiết 14 Ngày dạy: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất - cách nhận biết). * Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tự giác trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề. * Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp. Ôn bài. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: 2. Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ) m d A B Câu 1: Cho hình vẽ bên. Dùng kí hiệu thích hợp điền vào ô trống: a) A d b) A m Câu 2: Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Các câu sau đây nói về vị trí của điểm M, em hãy đánh dấu “X” vào ô trống sao cho đúng. STT Nội Dung Đúng Sai 1 Điểm M nằm giữa A và B 2 Điểm B nằm giữa A và M 3 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc không nằm giữa hai điểm đó 4 Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A. II. TỰ LUẬN: (7 đ) Câu 1: (2,5 đ) Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hai tia đối nhau. Câu 2: (4,5 đ) Cho đoạn thẳng CD = 4cm. Trên tia CD lấy điểm I sao cho CI = 2 cm. a) Điểm I có nằm giữa hai điểm C và D không? Vì sao? b) So sánh CI và ID. c) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng CD không? IV. Đáp án và thang điểm: I. Phần trắc nghiệm: (3 đ) 1. Mỗi câu đúng là 0.5 đ a) Î b) Ï 2. Mỗi câu đúng được 0.5 đ 1 2 3 4 Sai Sai Đúng Đúng II. Phần tự luận: (7 đ) Câu 1: (2,5 đ) a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. (1,5đ) b) x y (1đ) O Câu 2: (4,5 đ) - Vẽ hình (1 đ) 2 cm I C 4 cm D a) Điểm I nằm giữa C và D vì CI < CD. (1đ) b) Do I nằm giữa CD nên ta có CI + ID = CD Hay 2 + ID = 4 Þ ID = 2 cm Vậy CI = ID (1đ) c) Điểm I là trung điểm của đoạn CD vì: + I nằm giữa C và D (do chứng minh a) + CI = ID (do chứng minh b) (1,5đ) V. Thống kê điểm: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 6 VI. Rút kinh nghiệm: Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 18 Ngày dạy: §3. SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. * Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. HS biết so sánh hai góc. * Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước đo góc, thước thẳng, học bài III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó? - Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó? - Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó? GV nhận xét bài và cho điểm HS. Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so sánh các góc đó à bài mới HS lên bảng kiểm tra: x O z y Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz Hoạt động 2: Đo góc - GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc - Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào? - Đơn vị của thước đo góc là gì? - GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc: + Đ
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 6 font unicode.doc