Giáo án Hình học 6 học kì I - Nguyễn Đức Tuấn
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
Chú ý :
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu
ngoặc { }, cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “, “.
- Mỗi phần được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta
có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các
phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x∈N / x < 4 }
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
4 + 6 = 16 16 : 9 = 1 (dư 7) vậy 1546 : 9 cũng dư 7 16 : 3 = 5 (dư 1) vậy 1546 : 3 cũng dư 1 1527 có tổng các chữ số là 1 + 5 + 2 + 7 = 15 15 : 9 = 1 (dư 6) vậy 1527 : 9 cũng dư 6 15 : 3 = 5 (dư 0) vậy 1527 : 3 cũng dư 0 2468 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 6 + 8 = 20 20 : 9 = 2 (dư 2) vậy 2468 : 9 cũng dư 2 20 : 3 = 6 (dư 2) vậy 2468 : 3 cũng dư 2 1011 có tổng các chữ số là 1 + 0 +... + 0 = 1 1: 9 = 0 (dư 1) vậy 1011 : 9 cũng dư 1 1 : 3 = 0 (dư 1) vậy 1011 : 3 cũng dư 1 + Bài tập 109 / 42 a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 + Bài tập 110 / 42 Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 49 § 13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản : - Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, - Ký hiệu tập hợp các ứơc, các bội của một số. 2. Kỹ năng cơ bản : - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước, - Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ : - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? + GV giới thiệu ước và bội a ! b a là bội của b b là ước của a - Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0 - Củng cố : Làm ?1 Số 18 là bội của 3,không là bội của 4 Số 4 là ước của 12,không là ước của 15 1. Ước và Bội : Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. Ví dụ : 24 ! 6 nên : 24 là bội của 6 và 6 là ước của 24 Tuần 8 Tiết 24 Thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ a chia hết cho b Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 50 - GV cho khoảng 10 học sinh tìm bội của 7 (mỗi học sinh tìm một bội của 7) - Để tìm bội của 7 ta có thể làm như thế nào ? - GV nêu nhận xét tổng quát về cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0. - GV cho một học sinh tìm các ước của 24,học sinh khác nhận xét bổ sung - Để tìm ước của 24 ta làm như thế nào ? - GV nêu tổng quát cách tìm ước của một số - Học sinh tìm các bội của 7 - Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại và làm ?2 - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại và làm ?3 và ?4 2. Cách tìm ước và bội : Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) 1. Cách tìm bội : Ví dụ : Tìm tập hợp các bội của 7 B(7) = { 0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28 ;.... } Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3... 2. Cách tìm ước : Ví dụ : Tìm tập hợp các ước của 24 Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 } Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào,khi đó các số ấy là ước của a. 4. Củng cố : - Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số - Số 1 chỉ có một ư ớc là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 - Học sinh lớp 6A xếp hàng 4 không lẻ Tìm số học sinh của lớp 6A biết số học sinh của lớp trên 40 và không quá 45 - Lớp 6A có 48 học sinh được chia đều vào các tổ có bao nhiêu cách chia tổ mỗi tổ có bao nhiêu học sinh 5. Hướng dẫn dặn dò : Bài tập về nhà 111 đến 114 SGK trang 44, 45. Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 51 § 14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản : • Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. • Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2. Kỹ năng cơ bản : • Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ : • Nhận biết đúng số nào là nguyên tố,số nào là hợp số. II. Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa, bảng số từ 1 đến 100 III. Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài về nhà 113 và 114 để học sinh khác sửa bài 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV kẻ bảng và cho học sinh tìm Ư(a) lên bảng ghi vào - Học sinh tìm Ư(a) và nhận xét về số ước số trong các số trên I. Số nguyên tố – Hợp số : Xét bảng sau Số a 2 3 4 5 6 Ư(a) 1; 2 1; 3 1;2;3 1; 5 1;2;3;6 Ta thấy các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó còn 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước số. Tuần 9 Tiết 25 Mỗi số trong các số 2, 3, 5, 7 có bao nhiêu ước ? Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 52 - 8 và 9 là hợp số vì 8 ! 2 ; 9 ! 3 - Số 0 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ? - Số 1 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ? - Đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 10 - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3,cho 5... dùng phương pháp loại trừ ta tìm được các số nguyên tố không vượt quá 100 - Củng cố : Có số nguyên tố nào chẳn không ? - Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bỡi các chữ số nào ? - Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? - Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ? 4. Củng cố : Làm các bài tập 115 và 116 SGK. 5. Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 116, 117, 118 SGK - Củng cố : Làm ? trong SGK Học sinh trả lời : 8 là hợp số vì nó lớn hơn 1,có ít nhất ba ước là 1,2,8 9 là hợp số vì nó lớn hơn 1,có ít nhất ba ước số 1,3,9. - Số 0 không là số nguyên tố,không là hợp số, vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Số 2 - Chữ số 1, 3, 7, 9 - 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13 - 2 và 3 Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố, các số 4 và 6 là hợp số Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. Chú ý : - a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. - b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7. II. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 Ta được 25 số nguên tố không vượt quá 100 là : 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẳn duy nhất Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 53 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản : • Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. • Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2. Kỹ năng cơ bản : • Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ : • Nhận biết đúng số nào là nguyên tố,số nào là hợp số. II. Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà 118 SGK trang 47 a) (3. 4. 5) ! 3 ; (5. 7) ! 3 ⇒ (3. 4. 5 + 6. 7) ! 3 Vậy 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số b) (7. 9. 11. 13) ! 7 ; (2. 3. 4. 7) ! 7 ⇒ (7. 9. 11. 13 – 2. 3. 4. 7) ! 7 Vậy 7. 9. 11. 13 – 2. 3. 4. 7 là hợp số c) Mỗi số hạng của tổng là số lẻ nên tổng là số chẳn. Tổng là số chẳn và lớn hơn 2 nên là hợp số. d) Tổng có chữ số tận cùng là 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số nào ? - Học sinh trả lời Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số 1, 3, 7, 9 - Học sinh thực hiện + Bài tập 120 / 47 *5 53, 59 là số nguyên tố Vậy * = 3 và 9 *9 97 là số nguyên tố Vậy * = 7 Tuần 9 Tiết 26 Giáo Án Số Học Lớp 6ù Ù á ï ùù Ù á ï ùù Ù á ï ù Giáo viên: Nguyễn Đức Tuấn Trang 54 - Lần lượt thay k bằng những số tự nhiên và xét tích 3.k để tìm giá trị của k. 4. Củng cố : - 2 và 3 là cặp số tự nhiên liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố - 3, 5
File đính kèm:
- Giao an Toan so hoc lop 6 hoc ki I.pdf