Giáo án Hình học 6_GV Trương Tất Thành
I. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm về điểm, đường thẳng.
- Biết mối quan hệ của một điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng
1.2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ điểm, đường thẳng. Sử dụng đúng kí hiệu điểm đường thẳng
- Biết sử dụng kí hiệu
1.3. Tư duy – Thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Rèn luyện tính cận thận trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, thước kẻ
2.2. Học sinh
A GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nêu ví dụ ? - GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi? - HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Qua bài học nắm được khái niệm về điểm, đường thẳng. Mối quan hệ của một điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng. - Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 1.2. Kỹ năng- HS phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 1.3. Tư duy - Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, thước kẻ. 2.2. Học sinh - Xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về tập hợp - Cho hai tập hợp : A={ cam, táo} B={ổi, chanh, cam} Dùng kí hiệu , Ï để ghi các phần tử HS1:Tập hợp những viên phấn trong hợp - Chú ý / 5 sgk HS2: a) cam A và cam B b) Táo A mà táo Ï B 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Nêu các số tự nhiên? - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N - Hãy viết tập hợp các số tự nhiên. - Vẽ tia Ox. - Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,… trên tia số - Điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï: 12 N; N - Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5 - GV giới thiệu tập hợp N*. - So sánh N và N* - 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. N = {0, 1, 2, 4, …} - HS lên bảng biểu diễn 12 Î N; Ï N 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. N = {0, 1, 2, 4, …} 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. N*= {1, 2, 3, 4, …} N* = {xN / x 0} Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Khi so sánh 2 số tự nhiên a và b sẽ xảy ra những trường hợp nào So sánh 2 và 4? Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu - Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ . Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng: 3 9 ; 15 7 ; 0 2 - Viết tập hợp A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c? - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15? - Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20? - Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? - Số nào lớn nhất? - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử. - Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần? 34, …, … …, 151, … Cho hs làm ? a b 2 < 4 Điểm 2 ở bên trái điểm 4 3 7; 0 <2 A = {6; 7; 8 } a < c HS: 5, 8, 16 HS: 8, 14, 19 Số 0 Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó. có vô số phần tử. 34, 35, 36 150, 151, 152 Hs trả lời 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Với a, b N , a < b hoặc b > a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. a £ b nghĩa là a < b và a = b b a nghĩa là b > a hoặc a = b -Nếu a < b và b < c thì a < c - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. -Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. -Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ? 28, 29, 30 99, 100, 101 Hoạt động 3: Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu Hs làm bài tập 6, 7 trang 7,8sgk Bài 6: a)17; 18 99; 100 a( với a N) b) 34;35 999;1000 b-1; b b( với b N) Bài 7: A={13;14;15} B={1;2;3;4} C={13;14;15} IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Qua bài học các em cần nắm được khái niệm tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Bài tập 8, 9, 10 trang 8sgk Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 1.2. Kỹ năng- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 1.3. Tư duy - Thái độ - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, thước kẻ. 2.2. Học sinh - HS xem trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS làm Bài tập 8 trang 8sgk Cách 1: A = {0;1;2;3;4;6} Cách 2: B = {x N│x £ 6} 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Số và chữ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số? GV: lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3,… chữ số. GV nêu có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. - HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . - HS : Tìm như phần ví dụ bên. HS:nêu số trăm, số chục . HS : Làm bt 11 tr 10 SGK. 1. Số và chữ số Với 10 chữ số : từ 0 đến 9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. Chú ý : sgk. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. Hoạt động 2: Hệ thập phân HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng. Cho vd1 GV: Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . HS: Áp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. - Làm ? SGK 2. Hệ thập phân 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : = a.10 + b. = a.100 + b.10 + c Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV : Giới thiệu các số La Mã: I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ. GV giới thiệu cách viết số LaMã đặc biệt như trong SGK - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. HS: Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS: Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. HS hoạt động nhóm. 3. Chú ý Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Qua bài học HS nắm được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 - Làm Bài tập 15 trang 10sgk Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. 1.2. Kỹ năng - HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ 1.3. Tư duy - Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và Ì. II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, thước kẻ. 2.2. Học sinh - Xem trước bài, xem lại các kiến thức về tập hợp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập: a) Viết số sau: Ba trăm bốn mươi, ba trăm linh bốn, Bốn trăm ba mươi, bốn trăm linh ba. Viết giá trị trong hệ thập phân Bài tập a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và £ 18. b) Liệt kê các phần tử của tập hợp B B = {x N│55£ x<37} c) Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. , HS 1: a) 340; 304; 430; 403 b) = a.100+3.100+c.10+d HS 2: A = {16;17;18} B = { 35;36} Tập hợp A có 3 phần tử, tập hợp B có hai phần tử. 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV nêu các ví dụ SGK. -GV yêu cầu HS làm ?1 - Nêu ?2. Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý. - Nếu gọi A là tập hợp số tự nhiên x mà x+5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi tập hợp A là tập hợp rỗng. HS: Tìm số lượng các phần tử + Tập hợp A có 1 phần tử + Tập hợp B có 2 phần tử + Tập hợp C có 100 phần tử + Tập hợp N có vô số phần tử Suy ra kết luận. - Làm ?1 + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử ?2 Không có số tự nhiên nào mà x+5 = 2. HS : đọc chý ý sgk 1. Số phần tử của một tập hợp - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: Æ Hoạt động 2: Tập hợp con HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG . - Cho hình vẽ trên. Hãy viết tập hợp E, F •y •x •c •d E F - Nhận xét về các phần tử của tập E và F? GV: Ta nói tập E là con của tập F. Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? - GV giới thiệu: tập con , ký hiệu và các cách đọc . - Yêu cầu HS làm ?3 - Ta thấy A Ì B và B Ì A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. GV giới thiệu Chú ý SGK HS: E= F= HS: mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F HS: trả lời như SGK - HS : làm ?3, suy ra 2 tập hợp bằng nhau. M Ì A; M Ì B; A Ì B. Vậy A=B. 2. Tập hợp con - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu : AÌ B. Ví dụ: E={x,y} F= {x,y,c,d} Ta có: E Ì F Chú ý: Nếu A Ì B; B Ì A; thì A=B. Hoạt động 3: Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
File đính kèm:
- So hoc 6 T1 5.docx