Giáo án Hình học 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Bài 1: Điểm - Đường thẳng
+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
+ Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
+ GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
+ GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .
+ Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.
+ Cho hình vẽ: M • N
Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên? Hai điểm trùng nhau.
HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.
HS vẽ 3 điểm A, B, C:
Có hai điểm M và điểm N.
Hai điểm này trùng nhau
Ngày soạn: 19 – 08 – 2014 Ngày dạy: 22 – 08 – 2014 Tuần: 1 Tiết: 1 Chương 1: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Î, Ï. 3. Thái độ: - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A4:/; 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV nhắc nhở HS yêu cầu học tập bộ môn. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Điểm (10’) + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, . + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau. HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm. HS vẽ 3 điểm A, B, C: · A ·B · C Có hai điểm M và điểm N. Hai điểm này trùng nhau 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Ta có 3 điểm phân biệt: · A ·B · C Hai điểm trùng nhau: M · N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Hoạt động 2: Đường thẳng (10’) + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. +1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. d m HS lên bảng vẽ hình: + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng (11’) . Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đthẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Î d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng A · B d · - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Î d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d. 4. Củng Cố: ( 8’) -GV cho HS làm bài tập ? Hình 5 (SGK) 5. Dặn Dò: ( 2’) - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - - - Làm bài tập: 1,3,4,5 (SGK). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH6T1.docx