Giáo án Hình học 6 cả năm - Trường THCS Nguyễn Trực

 Chương I ĐOẠN THẲNG

Tiết 1: ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG

1- MỤC TIÊU

a* Kiến thức:

 - HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

 - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng

b* Kỹ năng:

 - Biết vẽ điểm, đường thẳng

 - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng

 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng

 - Biết sử dụng ký hiệu .

2- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

a. GV: Thước thẳng, bảng phụ

b. HS: Sách, vở, thước thẳng

3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ:

 Sách vở đồ dùng của HS

b. Bài mới:

 

doc79 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 cả năm - Trường THCS Nguyễn Trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận đơn giản.
c.Về thái độ: Từ những khái niệm đầu tiên về hình học, HS làm quen với tư duy hình
 học, gây được hứng thú học bộ môn hình học.
2- chuẩn bị 
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
 HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
3: Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra:
- HS 1: Có mấy cách đặt tên cho một đường thẳng, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ
- HS 2: + Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng
	 + Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
	 + Trong 3 điểm đó , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
	 + Hãy viết đẳng thức tương ứng
- HS 3: Cho 2 điểm M, N
	+ Vẽ đường thẳng aa' đi qua 2 điểm đó
	+ Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa' tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số cặp tia đối nhau?
- Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét bài giải trên bảng
- GV đánh giá cho điểm 
b- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
G
?
H
G
HĐ1: Đọc hình
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình
- GV chỉ vào từng hình và gọi HS nêu các kiến thức qua hình vẽ.
 GV bổ sung uốn nắn
* Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì?
 a
 \ B . A
 A B C
 . . .
 .C
 . .
 A B 
 a
 I b
 m
 n
 x
 . o 
 y
 . . y 
 A m B
 ( m > 0)
 B
 A
 M
 A .	B
A \\ . \\ B
 0
G
?
H
G
H
G
H
G
H
G
H
G
H
G
H
?
H
?
H
* HĐ2: Điền vào ô trống
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
- GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống, mỗi em điền một câu
- Cả lớp nhận xét
- GV nêu yêu cầu HS nắm vững các tính chất
* HĐ3: Đúng ? Sai? 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS sửa các câu sai thành các câu đúng
* HĐ4: Luyện kỹ năng vẽ hình
- HS làm Bài 6 sgk/127
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình ( Theo đơn vị qui ước)
- Cả lớp cvẽ vào vở
- GV : Điểm M có nằm giữa A và B không? vì sao?
Muốn so sánh AM và BM ta phải làm gì?
Tính MB
- M có phải là trung điểm của AB không?
. 
* Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng
a) Trong ba đỉểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc của 2 tia đối nhau
d) Nếu M nằm giữa A, B thì 
AM + MB = AB
* Bài 3: Đúng, sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B ( Sai)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều A và B 
 ( Đúng)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A, B ( Sai)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song
 ( Đúng)
* Bài 4 - Bài 6 sgk/127
 . . .
 A M B
 a) Điểm M điểm nằm giữa A và B 
vì AM < AB
b) Theo câu a) M điểm nằm giữa A và B
 AM + MB = AB
Thay số: 3 + MB = 6 MB = 6 - 3 = 3 cm
Vậy AM = MB ( = 3 cm)
c) M là trung điểm của AB vì M điểm nằm giữa A, B và AM = MB
* Bài 5 - bài tập 8/ SGK - 127
 z C y
 . 2cm 3 cm . 
 D 0 
 3 cm . .
x A B D
 t
 OD = 2 OB = 2.2 = 4 cm
* Bổ sung:
* Tính AC: Hai tia Ox và Oy đối nhau, 
 A Ox , C Oy O nằm giữa A, C 
 OA + OC = AC 3 + 3 = AC 
 AC = 6 cm
* Tính BD: Tương tự như trên : BD = 6 cm
* So sánh:
 AC = BD ( = 6 cm) 
c- Củng cố:
- HS làm bài tập 8/ SGK - 127
- HS lên bảng vẽ hình:
 OA = OC = 30 cm
 OB = 20 cm
- Cả lớp vẽ vào vở
- GV? Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không?
- GV yêu cầu HS :
1) Tính đoạn thẳng AC, BD
2) So sánh AC và BD
d - Hướng dẫn HS về nhà
	- Thuộc , hiểu, nắm vững lý thuyết trong chương
	- trả lời câu hỏi và làm bàitạp :2, 3, 4, 5, 7 (127/sgk)
	- Giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
Ngày soạn :2 / 12 / 2014 
Tiết 14: kiểm tra chương I
1: Mục tiêu:
a.Về kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia , đoạn 
thẳng, trung điểm của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết) của chương I
b. Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ
đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản để tính độ dài đoạn thẳng
c. Về thái độ: rèn tính tự giác, chủ động khi làm bài .
2- Phương tiện thực hiện
a. CB của GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
 Đề bài, biểu điểm, đáp án
 b.CB của HS: Ôn tập chương I
- Tiến trình dạy học
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cõu
Điểm
Cõu
Điểm
Cõu
Điểm
Cõu
Điểm
Cõu
Điểm
1. ĐIỂM-ĐƯỜNG THẲNG
1a
1b
0,5
0,5
2
1,0
2. TIA
5
2,0
1
2,0
3. ĐOẠN THẲNG-
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
6b
0,75
1
0,75
4. ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
2
3
4
1,0
1,0
1,0
6a
7a
7b
1,25
1,25
0,75
6
6,25
TỔNG CễNG
5
4,0
1
2,0
4
4,0
4
10,0
Đề Kiểm tra:
A: phần trắc nghiệm ( 3đ) 
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Cho điểm M thuộc đường thẳng d thì :
Điểm M nằm trên đường thẳng d 
Đường thẳng d đi qua điểm M 
Đường thẳng d chứa điểm M 
Cả A, B, C đều đúng 
Câu 2 : 
Trong 3 điểm thẳng hàng điểm nào cũng có thể nằm giữa hai điểm còn lại .
Trong 3 điểm thẳng hàng có hai điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Trong 3 điểm có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Câu 3 :
Đoạn thẳng MN là hình gồm điểm M và điểm N.
Đoạn thẳng MN là tất cả các điểm nằm giữa điểm M và điểm N.
Đoạn thẳng MN là hình gồm điểm M và điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.
Hình gồm điểm M và một phần đường thẳng chia ra bởi M gọi là đoạn thẳng MN
Câu 4 : Cho biết MN = 5 cm ; PQ = 4cm ; RS = 5cm . Ta có :
 MN = RS > PQ B. MN > PQ > RS 
C.	MN = RS < PQ 	 D. MN = PQ = RS 
Câu 5 : Điểm R nằm giữa hai điểm P và Q thì :
 PQ + PR = RQ B. PR = RQ + PQ 
C.	PR + RQ = PQ	D. PQ + QR = PR
Câu 6 : Điều kiện để M là trung điiểm của đoạn thẳng PQ là : 
MP = MQ 
MP + MQ = PQ 
MP = MQ và MP + MQ = PQ 
MP = MQ = PQ , M nằm giữa P và Q 
B.Phần tự luận : 
Bài 1 (3 điểm) 
Cho tia Ox. Trờn tia Ox lấy điểm A và điểm B sao cho OA = 4cm, OB = 6cm.
a) Điểm A cú nằm giữa hai điểm O và B khụng? Vỡ sao?
b) Tớnh độ dài đoạn thẳng AB.
Bài 2: (2 điểm) 
Cho đoạn thẳng AB dài 10 cm và một điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Biết AC = 5cm.
a) Chứng tỏ C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng AC.Tớnh độ dài đoạn thẳng CD.
B.Biểu điểm đáp án
I.Phần trắc nghiệm : mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Câu 1 
Câu 2
Câu 3 
Câu 4
 Câu5
Câu6
D
D
C
A
C
C
II.Tự luận (7đ)
1
3,0
*Vẽ hỡnh đỳng.
1,0
a
Hai điểm A, B cựng nằm trờn tia Ox,
Ta lại cú: OA < OB; ( 4cm < 6cm )
nờn điểm A nằm giữa hai điểm O và B
1,0
b
Vỡ A nằm giữa hai điểm O và B, nờn: OA + AB = OB
Suy ra: AB = OB- OA
 = 6 - 4
 = 2 ( cm )
Vậy: AB = 2 cm
0, 5đ
0,5đ
2
4,0
* Vẽ đỳng hỡnh. 
1,0
a
* Vỡ C nằm giữa hai điểm A và B (AC < AB; 5cm <10cm)
 Nờn: CB = AB – AC
 = 10 – 5 
 = 5 (cm)
Suy ra: AC = CB = 12 AB. 
 Vậy C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1,0
0, 5
b
* Vỡ D là trung điểm của đoạn thẳng AC, nờn:
 DC = DA = 12 AC 
 = 12∙5 
 = 2,5 ( cm )
 Vậy: CD = 2,5 cm
0 5đ
0, 5đ
0, 5đ
Ngày soạn 10/ 12/2014
	Tiết 15: Trả bài kiểm tra học kỳ I
( Phần hình học)
1.Mục tiêu 
a.Về kiến thức- Học sinh nắm bắt được phần đúng sai thông qua chữa bài kiểm tra học kỳ 
b.Về kĩ năng:Đánh giá được việc nắm bắt kiến thức của học sinh phần hình học chương đoạn thẳng.
 	 c.Về thái độ :Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác.
2.Chuẩn bị:
a.CB của GV : Thước thẳng, bảng phụ.
b,CB của HS :vở ghi, bút viết bảng.
3.Tiến trình bài dạy : 
a
c.Nhận xét của GV:
Học kỳ II
Ngày 1/1/2015
chương ii : góc
: 
Tiết 15: nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
Làm quen với việc phủ định một khái niệm .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra
- GV: Kiểm tra sách, vở, các dụng cụ học tập của HS.
- GV: Giới thiệu lại các khái niệm: đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm đã học.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức học trong kì II
- HS : Kiểm tra sách, vở và các dụng cụ học tập.
- HS : Tiếp thu, ghi nhớ nội dung đã học.
- HS : Nghe GV giới thiệu.
B. Hoạt động 2 : Nửa mặt phẳng bờ a
- GV: Giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng .
- GV: Vẽ một đường thẳng a chia Mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt (hình vẽ 1 SGK)
- GV: Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a. 
- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- GV: Giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau? 
- GV : Nêu tính chất .
- GV: Giới thiệu nửa mặt phẳng chứa điểm M , không chứa điểm M? Hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a?
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
- HS: Tiếp thu, lấy VD.
- HS: Vẽ hình:
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
- HS: Nêu định nghĩa SGK: 
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
- HS: Ghi nhớ: Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
- HS: Tiếp thu ghi nhớ.
- GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK và làm bài tập ?1 .
- GV: Khi nào thì hai điểm nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- HS: Làm ?1 SGK:
a) + Nửa mặt phẳng (I): Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N; Nửa mặt phẳng không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng (II): Nửa phẳng chứa điểm P; Nửa mặt phẳng không chứa điểm M, N.
b) + Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a khi đó M, N nằm cùng một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a khi đó M và P nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
C. Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia.
- GV: Cho HS quan sát hình 3 SGK.
- GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác.
- GV: Chỉ ra cách nhận biết: Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại .
- GV: Cho HS làm ?2 .
- GV: Chính xác trả lời của HS.
2. Tia nằm giữa hai tia.
- HS: Vẽ hình 3 SGK vào vở:
- HS: Ghi nhớ: 
+ Hình a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ: Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai đi

File đính kèm:

  • docgiao an toan6.doc
Giáo án liên quan