Giáo án Hình học 11 - Tuần 11 - Tiết 19: Bài tập đại cươngvề đường thẳng mặt phẳng
Tiết 19 tuần 11
BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNGVỀ ĐƯỜNG THẲNG MẶT PHẲNG
I/ Mục tiêu
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Chứng minh ba điểm thẳng hàng
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk. Giải các bài tập sgk
III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mỡ
IV/ Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: Gọi hs lên bảng làm bài tập
Tiết 19 tuần 11 Ngày soạn 22/10/ 010 BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNGVỀ ĐƯỜNG THẲNG MẶT PHẲNG I/ Mục tiêu Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Chứng minh ba điểm thẳng hàng II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk. Giải các bài tập sgk III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mỡ IV/ Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra: Gọi hs lên bảng làm bài tập 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Muốn cm đường thẳng nằm trong mp ta cần cm ? TL cm 2 điểm thuộc đ/t nằm trong mp Giải Hiển nhiên M () Gọi là mp bất kì chứa d ta có: b) IBC I (BCD) I EF I (DEF) I (BCD) (DEF) Có thể chiếu các hình vẽ Gọi I là trung điểm của CD. Ta có GA BI , GB AI Gọi G = AGA BGB Dễ thấy và Lí luận tương tự ta có CGC và DGD cũng cắt AGA lần lượt tại G’ và G’’ và ,Như vậy G º G’º G’’ Vẽ hình chú ý phần khuất 3 đường thẳng đồng qui là 3 đường thẳng như thế nào ? Có thể chiếu hình vẽ cho hs vẽ hình Dẫn dắt hs đi đén các tỉ lệ bằng nhau Hai đường thẳng AB và CD không song song để AB sẽ cắt CD tại E Tìm điểm chung thứ nhất điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng Bài 1. Cho điểm A() chứa tam giác BCD. Lấy E và F là các điểm lần lượt nằm trên các cạnh AB và AC a) CM đường thẳng EF nằm trong mp(ABC) b) Giả sử EF và BC cắt nhau tại I. Chứng minh I là điểm chung của hai mặt phẳng (BCD) và (DEF) Giải a) E, F (ABC) EF (ABC) Bài 2 Gọi M là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng () Cm M là điểm chung của () với bất kì mặt phẳng nào chứa d M Vậy M là điểm chung của và mọi mp chứa d Bài 3. Cho 3 đường thẳng không cùng nằm trong 1 mặt phẳng và cắt nhau đôi một . Cmr 3 đường thẳng trên đồng qui. Giải Gọi d1, d2, d3 là 3 đường thẳng đã cho . Gọi I = d1 d2 . Ta cm I d3 Thật vậy I d1 với I d2 với Từ đó suy ra I Bài 4. Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi GA , GB , GC và GD lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD, CDA, ABD và ABC. Chứng minh rằng AGA , BGB, CGC và DøGD đồng quy Giải Ghi chú: Người ta gọi AGA, BGB , CGC , và DGD là các đường trung tuyến và G là trọng tâm của tứ diện ABCD Bài 5. Cho tứ giác ABCD nằm trong mp có hai cạnh AB và CD không song song với nhau. Gọi S là điểm nằm ngoài mp và M là trung điểm của đoạn SC. a) Tìm giao điểm của đường thẳng SD và mp(MAB). Gọi giao điểm này làN. b) Với O là giao điểm của AC và BD, cmr ba đường thẳng SO, AM và BN đồng qui Giải Để tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng , giáo viên nên chỉ rõ phương pháp như sau: – Tìm đường thẳng d’ nằm trong và cắt d tại I. – Ta có ngay I là giao điểm của d và . a) Gọi E = AB Ta có : (MAB) = ME. Gọi N = ME . Ta có N = SD (MAB). b) Gọi I = AM . Ta có Vậy 3 đường thẳng SO, AM và BN đồng quy V/ Củng cố: Củng cố trong từng bài tập VI/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc tuan 11.doc