Giáo án Hình học 11 tiết 31, 32: Hai đường thẳng vuông góc
Tiết 31, 32
Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
- nắm được các khái niệm, định nghĩa góc giữa 2 véc tơ, 2 đường thẳng, tích vô hướng trong kg, 2 đường thẳng vuông góc trong kg.
- vận dụng làm bài tập
II. Chuẩn bị
- Gv: đồ dung dạy học
- Hs: đồ dùng học tập
III. Phương pháp
Vấn đáp, giải quyết vấn đề, đan xen thuyết trình
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tích vô hướng của 2 véc tơ trong không gian
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết 31, 32 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu - nắm được các khái niệm, định nghĩa góc giữa 2 véc tơ, 2 đường thẳng, tích vô hướng trong kg, 2 đường thẳng vuông góc trong kg. - vận dụng làm bài tập II. Chuẩn bị Gv: đồ dung dạy học Hs : đồ dùng học tập III. Phương pháp Vấn đáp, giải quyết vấn đề, đan xen thuyết trình IV. Tiến trình bài giảng ổn định tổ chức Bài mới Hoạt động 1: Tích vô hướng của 2 véc tơ trong không gian HS GV Ghi bảng - nhắc lại - nghe, ghi - Làm HĐ1 - lên bảng - ghi - nhắc lại - ghi - ghi nhớ - Làm HĐ2 - 2 hs lên bảng - nhận xét - ghi bài - Nhắc lại góc giữa 2 véc tơ trong hh phẳng - dẫn dắt đưa ra góc giữa 2 véc tơ trong kg - giao nhiệm vụ : HĐ1 - gọi hs lên bảng - nhận xét - nhắc lại đn tích vô hướng 2 véc tơ trong mp - Dẫn dắt đưa ra đn tích vô hướng trong kg - Chú ý : nếu biết được tích vô hướng có thể tính được góc giữa 2 véc tơ - Giao nhiệm vụ : HĐ2 - Gọi 2 hs lên bảng - gọi nhận xét - sửa lại(nếu cần) 1. Tích vô hướng của 2 véc tơ trong kg 1.1. Góc giữa 2 véc tơ trong kg Trong kg cho 2 véc tơ . Điểm A bất kì trong kg. Lấy Khi đó góc được gọi là góc giữa 2 véc tơ Kí hiệu: C B A 1.2. Tích vô hướng của 2 véc tơ Trong kg cho 2véc tơ: Quy ước: thì HĐ2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ Hoạt động 2: Véc tơ chỉ phương của đường thẳng Học sinh Giáo viên Ghi bảng - nhắc lại - nghe, ghi - trả lời - nghe, ghi - xác định được - suy nghĩ, trả lời - Nhắc lại đn VTCP của đường thẳng trong hh phẳng ở L10 - đưa ra đn - là vtcp của đường thẳng d thì k có là vtcp của đường thẳng d không? vì sao? - đưa ra nxét - nếu biết được vtcp của d có xđ được đt d? - khi đt a và b song song, tìm mqh giữa 2 vtcp của a và b? 2. Véc tơ chỉ phương của đường thẳng 2.1. Định nghĩa (sgk) d là véc tơ chỉ phương của đường thẳng d 2.2. Nhận xét +) là vtcp của đường thẳng d thì k cũng là vtcp của đường thẳng d +) đt d hoàn toàn xđ khi biết vtcp của nó +) là 2 véc tơ chỉ phương của 2 đt a và b. Khi đó cùng phương. Hoạt động 3: Góc giữa 2 đường thẳng Học sinh Giáo viên Ghi bảng - nghe, ghi - nghe, hiểu - ghi - suy nghĩ trả lời - nghe, hiểu - lên bảng - đưa ra cách xđ góc giữa 2 đt trong kg - đưa ra nxét (đọc) - Góc giữa 2 đt có phải bằng góc giữa 2 vtcp của chúng không? tại sao? - Giải thích - đưa ra vd (sgk) - gợi ý - gọi hs lên bảng 3. Góc giữa 2 đường thẳng b’ a’ b a O 3.1. Định nghĩa 3.2. Nhận xét (sgk) Ví dụ2 (sgk): Cho hình chóp SABC có SA = SB = SC = AB = AC = a và . Tính góc giữa 2 đường thẳng AB và SC. Hoạt động 4: Hai đường thẳng vuông góc Học sinh Giáo viên Ghi bảng - nghe, hiểu - trả lời - nghe, ghi - suy nghĩ - nghe, ghi - Thực hiện nvụ - lên bảng - nghe, ghi - đưa ra đn - 2 đt 2 vtcp của a và b vuông góc với nhau, đúng hay sai ? - đưa ra nxét - Trong kg a vuông góc với b thì a cắt b, đúng hay sai? Giải thích? - Lấy vd minh hoạ - Đưa ra nxét 3 - Giao nvụ - gọi hs lên bảng - nhận xét, chỉnh sửa 4. Hai đường thẳng vuông góc 4.1. Định nghĩa góc giữa 2 đt a và b bằng 90o 4.2. Nhận xét +) +) thì a cắt b hoặc a, b chéo nhau +) Ví dụ: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. G là trọng tâm tam giác BCD 1) Chứng minh rằng: AG vuông với CD M G A B C D 2) M là trung điểm của CD. Tính góc giữa AC và BM. Giải (do AM, BM là trung tuyến tam giác ACD, BCD) Suy ra đpcm 2) 4. Củng cố bài giảng - Tóm tắt kiến thức trọng tâm - Giao nhiệm vụ về nhà : btập sgk Ký duyệt Ngày tháng năm
File đính kèm:
- Hai duong thang vuong goc.doc