Giáo án Hình học 11 tiết 16: Đường thẳng và mặt phẳng song song (tiết 2)
Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Song Song (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
• Nắm được định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
• Biết và sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đt // mp và tìm giao tuyến của 2 mp
2. Về kỹ năng:
• Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
• Biết cách vẽ đường thẳng song song với mặt phẳng, chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng.
• Biết dựa vào các định lí trên xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, phấn.
2. Học sinh: xem bài trước, SGK, viết
Tuần dạy: 15 Ngày soạn: 21/11/2014 Tiết PPCT: 16 Ngày dạy: 25/11/2014 Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Song Song (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng Biết và sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đt // mp và tìm giao tuyến của 2 mp 2. Về kỹ năng: Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Biết cách vẽ đường thẳng song song với mặt phẳng, chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng. Biết dựa vào các định lí trên xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản. 3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, phấn... 2. Học sinh: xem bài trước, SGK, viết III. Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang, AB là đáy lớn, M là một điểm thuộc đoạn SC. Tìm giao điểm của (AMC) với SD. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các định lý và tính chất GV: Hướng dẫn HS hiểu rõ định lí. HS: Tiếp thu. Định lí 3: Cho a và b chéo nhau khi đó có một và chỉ một mặt phẳng đi qua đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Hoạt động 2: Các ví dụ GV: Yêu cầu HS vẽ hình. HS: Vẽ hình. GV: Nhắc lại cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng. HS: Đưa ra câu trả lời. GV: Hướng dẫn HS chứng minh. HS: Làm theo. GV: Giải thích rõ kết quả. GV: Yêu cầu chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. HS: Làm theo yêu cầu. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. HS: Vẽ hình vào vở. GV: Hướng dẫn hs giải bài tập. - Hướng dẫn: Nhắc lại định lí 1 và dẫn dắt học sinh chứng minh. - Hướng dẫn: Gọi O = AC Ç MN Trong mặt phẳng (SAC) có : PO // SC Mà PO Ì (PMN) Þ SC // (PMN) HS: Suy nghĩ. GV: Yêu cầu HS trình bày chứng minh. HS: Lên bảng làm bài. GV: Chính xác hóa lại bài giải. HS: Ghi nhận kiến thức. Ví dụ SGK trang 61: Giải Ta có : Tương tự ta có Vậy thiết diện là tứ giác EFGH Ta có Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành. Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng: MN // (SBC) và MN // (SAD). P là trung điểm của SA. Chứng minh rằng SB, SC đều song song với (MNP). Giải: a. Ta có Tương tự b. Gọi O = AC Ç MN - Trong mặt phẳng (SAC) có : PO // SC Mà PO Ì (PMN) Þ SC // (PMN) - Trong mặt phẳng (SAB) có : PM // SB Mà PM Ì (PMN) Þ SB // (PMN) 4. Củng cố: - Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. - Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho 5. Dặn dò: Học kĩ lý thuyết. Làm bài 2, 3/63 sgk. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Hinh hoc 11Duong thang va mat phang song song(1).doc