Giáo án Hình học 11 (Hai cột) tiết 42: Câu hỏi và bài tập ôn tập cuối năm

Tiết PPCT: 42

Ngày dạy: ___/__/_____

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm:

a. Kiến thức:

- Định nghĩa các phép dời hình: phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và sự xác định các phép đó.

- Định nghĩa hai hình bằng nhau và hai hình đồng dạng thông qua các phép biến hình.

- Biết cách xác định mặt phẳng, xác định giao tuyến hai mặt phẳng.

- Định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

- Định nghĩa vectơ trong không gian và thực hiện các phép cộng vectơ, tích của vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ.

- Định nghĩa đường thẳng vuông góc với đường phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.

- Định nghĩa đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 (Hai cột) tiết 42: Câu hỏi và bài tập ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 42
Ngày dạy: ___/__/_____
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm:
a. Kiến thức: 
- Định nghĩa các phép dời hình: phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và sự xác định các phép đó.
- Định nghĩa hai hình bằng nhau và hai hình đồng dạng thông qua các phép biến hình.
- Biết cách xác định mặt phẳng, xác định giao tuyến hai mặt phẳng.
- Định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- Định nghĩa vectơ trong không gian và thực hiện các phép cộng vectơ, tích của vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ.
- Định nghĩa đường thẳng vuông góc với đường phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Định nghĩa đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
b. Kĩ năng:
	- Chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc và biết xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
- Biết tính khoảng cách giữa điểm và đường thẳng, giữa điểm và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng song song và giữa hai đường thẳng chéo nhau.
c. Thái độ:
	- Tự tin và có lập trường khi thế giới quan về môi trường sống được nâng cao thêm một bước .	
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa.
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy toán lớp 11.
b. Học sinh:
- Xem cách giải và giải trước.
3. Phương pháp dạy học:
	- Gợi mở, vấn đáp.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thực hành giải toán
- Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2 Kiểm tra bài cũ: (lồng vào trong ôn lý thuyết)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động: Ôn tập
GV: Yêu cầu HS giải 4/126
HS: Giải 
GV: Nhận xét chung
Bài 4/126
ACC’A’ là hình bình hành nên AC’ và A’C cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đường. Tương tự BD’ và B’D cắt nhau tại trung điểm N của mỗi đường.
Ta có: 
ME//CC’
(ME là đường trung bình của tam giác ACC’)
Tương tự trong tam giác DBB’, ta có:
NF//BB’
MNFE là hình bình hành nên MN=EF
4.4 Củng cố và luyện tập:	
- Yêu cầu HS trình bày pp giải.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem l¹i bµi.
5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docHH11_Tiet 42 Cau hoi va bai tap on tap cuoi nam.doc
Giáo án liên quan