Giáo án Hình học 11 - GV: Nguyễn Đình Vinh
Soạn ngày 19 tháng 8 năm 2009
Cụm tiết PPCT : 1 Tuần : 1
Tiết PPCT : 1
CHƯƠNG I
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
§1+2 : PHÉP BIẾN HÌNH. PHÉP TỊNH TIẾN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biên hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới. Phép tịnh tiến, tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
* Kỹ năng : Phân biệt được các phép biến hình, hai phép biến hình khác nhau khi nào, xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình. Vẽ hình chính xác, vận dụng linh hoạt các tính chất của véctơ
* Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình. Có nhiều sáng tạo trong học tập. Tích cực phát huy tình độc lập trong học tập.
II. Phương pháp dạy học :
*Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm.
dạy học : *Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV - HS : Bảng phụ hình vẽ 2.39 đến 2.44 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . III. Tiến trình dạy học : 1. On định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất về hai đường thẳng song song . Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 3. Vào bài mới : Trong bài 2, các em đ học được: các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian. Hơm nay, chng ta sẽ nghin cứu mối quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hoạt động 1 : I. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung + Trong không gian cho đường thẳng d và mặt phẳng ( a ) có bao nhiêu vị trí tương đối ? + GV treo hình 2.39 yêu cầu HS nêu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. GV cho HS quan sát hình lập phương ABCDA’B’C’D’ . • Tìm số điểm chung của cạnh AD và (ABB’A’) • Tìm số điểm chung của cạnh AD và (A’B’C’D’) • Tìm số điểm chung của cạnh AD và (ABCD) • I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng * d và (a) không có điểm chung Þ d // (a) * d và (a) có một điểm chung duy nhất MÞ d Ç (a) = M * d và (a) có từ hai điểm chung trở lên Þ d Ì (a) + AD cắt mp(ABB’A’) tại A •+ AD // mp(A’B’C’D’) +• AD(ABCD) Hoạt động 1I : II. TÍNH CHẤT Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung + GV nêu định lí 1 và yêu cầu HS vẽ hình • Gọi () là mp xác định. Ta cĩ: Giả sử d khơng song song (), suy ra d cắt () tại M. . Mu thuẩn với giả thiết d //d’ GV cho HS thực hiện D2 + GV yêu cầu HS vẽ hình và trả lời . + GV nêu định lí 2 và yêu cầu HS vẽ hình GV cho HS thực hiện ví dụ + GV yêu cầu HS vẽ hình và trả lời Tìm giao tuyến của () v (ABC)? Tìm giao tuyến của () v (ACD)? Tìm giao tuyến của () v (BCD)? Tìm giao tuyến của () v (ABD)? + GV trình bày lời giải , hướng dẫn HS trả lời thiết diện. Định lí 1 : Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (a) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (a) thì d song song với (a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // CD mà MN Ë (BCD) , CD Ì ( BCD) Þ MN // ( BCD) Định lí 2 : Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng ( a ). Nêu mặt phẳng ( b ) chứa a và cắt ( a ) theo giao tuyến b thì b song song với a. 4. Củng cố : Bài 1 : a). Ta có Mặt khác b). Tứ giác EFDC là hình bình hành , nên ED Ì (CEF). Gọi I là trung điểm của AB, ta có Þ MN // ED. Ta lại có ED Ì ( CEF) Þ MN // ( CEF) Vậy MN // PQ. Do đó tứ giác MNPQ là hình thang 5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các nội dung của đường thẳng song song với mặt phẳng và xem lại các bài toán đã giải. Đọc trước bài “ Hai mặt phẳng song song “ Soạn ngày 16 tháng 11 năm 2009 Cụm tiết PPCT : 17,18 Tuần : 14 Tiết PPCT : 18 §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG I. Mục tiêu : * Kiến thức : Nắm vững các định nghĩa và các dấu hiệu để nhận biết vị trí tương đối củaq đường thẳng và mặt phẳng : đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng. Nắm vững các tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng * Kỹ năng : - Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. - Biết sử dụng định lý 1 để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. - Tóm tắt được giả thiết - kết luận của định lý 1, 2, 3 v hệ quả. * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, hứng thú , tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. II. Phương pháp dạy học : *Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV - HS : Bảng phụ hình vẽ 2.39 đến 2.44 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . III. Tiến trình dạy học : 1. On định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất về hai đường thẳng song song . Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 3. Vào bài mới : Hoạt động 1: Xét ví dụ . Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung Ví dụ: Yêu cầu một HS đọc và ghi tóm tắt nội dung ví dụ (trang 61). Yêu cầu các HS khác vẽ hình vào tập . Gợi ý: + Phương pháp tìm thiết diện . + Tìm giao điểm các cạnh hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (a). Dựa vào vị trí tương đối của đường và mặt để tìm giao tuyến, từ đó suy ra giao điểm . + Hãy tìm giao tuyến của (a) với (ABC) ? + Tìm giao tuyến (a) với (BCD) ? + Giao tuyến đi qua điểm nào và có tính chất gì? + Tứ giác EHGF có đặc điểm gì ? + Nghiên cứu và tóm tắt . d’ d a b + Nêu cách chứng minh : () Ç (a) = d1 // d, M Î d1 . () Ç (b) = d2 // d’, M Î d2 . Suy ra d1 = d2 = d’ // d . Ví dụ: Giả thiết: Cho tứ giác ABCD, giả sử MÎ(ABC), M Î (a), (a) // AB, (a) // CI . Kết luận: Tìm thiết diện (a) với (ABC). Thiết diện là hình gì ? A H E M B G D F C + Giao tuyến đi qua M là EF (EÎAC, FÎBC) . + FG // CD hoặc EH // CD . + MF // GH, FG // EH . Þ EHGF là hình bình hành . Hệ quả : + Ghi tòm tắt và yêu cầu HS trình bày phương hướng chứng minh . Giả thiết : . Kết luận : d // d’ . Hoạt động 4: Định lí 3. Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung + Ghi tóm tắt và vẽ hình . Giả thiết: Cho a và b chéo nhau . Kết luận: Tồn tại một mặt phẳng (a) chứa a và (a) // b . b a b’ a M + (a) // b vì (a) chứa b’ // b . + Giả sử có (b) chứa a và (b) // b. Khi đó (b)Ç(a) = a // b (vô lí). Suy ra điều phải chứng minh . + Đặt vấn đề : Với vị trí tương đối a // b ta có định lí 1, định lí 2. Trong trường hợp a, b chéo nhau thì như thế nào ? + Nêu định lí 3/62 . + Hướng dẫn: Chứng minh tồn tại a // b. Lấy M Î a, kẻ qua M đường thẳng b’ // b. Mặt phẳng (a) chứa a, b’ + Xét vị trí tương đối (a) và b ? + Hãy chứng minh (a) duy nhất (dùng phương pháp phản chứng) . 3./ Củng cố : + Học sinh hệ thống hóa lại 3 định lí dưới dạng tóm tắt . Bài 2 : a). Giao tuyến của ( a ) với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ nên có MN // PQ // AC và MQ // NP // BD b). Thiết diện tạo bởi mặt phẳng ( a ) với tứ diện là hình bình hành Bài 3 : Ta có 4./ Bài tập về nhà : Làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa trang 63 . Soạn ngày 22 tháng 11 năm 2009 Cụm tiết PPCT : 19,20 Tuần : 15 Tiết PPCT : 19 §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG(t1) I. Mục tiêu : * Kiến thức : Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song. * Kỹ năng : Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt. * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, nhất là đối với hình học không gian, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. II. Phương pháp dạy học : *Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV - HS : Bảng phụ hình vẽ 2.46 đến 2.60 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . III. Tiến trình dạy học : 1. On định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để đường thẳng d song song với mặt phẳng (a) Nếu (a) //b, (b ) // b thì (a) và ( b ) cắt nhau theo giao tuyến có tính chất gì ? 3. Vào bài mới : Cho hai mặt phẳng (a) và ( b ) . Vị trí tương đối của hai mặt phẳng như thế nào ? Trường hợp không cắt nhau thì hai mặt phẳng được gọi như thế nào ? Hoạt động 1 : I. ĐỊNH NGHĨA Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung + Gv dùng một vài hình ảnh về hai mặt phẳng song song để nêu vấn đề. + GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về hai mặt phẳng song song . GV cho HS thực hiện D1 Định nghĩa : Hai mặt phẳng (a) , (b) được gọi song song với nhau nếu chúng không có điểm chung . Kí hiệu (a) // (b) Do (a) // (b) và d Î (a) do đó d và ( b ) không có điểm chung. Vậy d // (b ) Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh định lí + ( a ) có thể trùng (b) không ? + Nếu ( a ) và (b) cắt nhau theo giao tuyến c, hãy tìm ra mâu thuẫn và kết luận GV cho HS thực hiện D2 + Các giao tuyến IN và IP có quan hệ gì với mặt phẳng (ABC). Hãy nêu cách dựng ( a ) dựa vào hình vẽ. GV cho HS thực hiện ví dụ 1 + G1G2 // MP, vì sao ? + G2G3 có song song với NP không ? vì sao? GV nêu hệ quả GV cho HS thực hiện ví dụ 2 + Sx // ( ABC), vì sao? + Chứng minh tương tự ta có các cặp đường thẳng nào song song ? + Chứng minh ba đường thẳng Sx,Sy, Sz cùng thuộc một mặt phẳng. Gv nêu định lí 3 và hướng dẫn học sinh chứng minh định lí Định lí 1: Nếu mặt phẳng ( a ) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (b) thì ( a ) song song với (b). + Hai đường thẳng này cùng song song vối mặt phẳng (ABC) Þ G1G2 // NP Þ vậy (G1G2G3) // ( BCD) Định lí 2 : Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho. Hệ quả 1 : Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng ( a ) thì trong ( a ) có một đường thẳng song song với d và qua d có duy nhất một mặt phẳng song song với ( a ). Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thu ba thì song song với nhau. Hệ quả 3 : Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ( a ). Mọi đường thẳng đi qua A và song song với ( a ) đều nằm trong mặt phẳng đi qua A và song song với ( a ). Dựa vào tính chất phân giác của góc ngoài ta có Sx // BC do đó Sx // ( ABC). Tương tự Sy //(ABC) và Sz //(ABC) Định lí 3 : Cho hai mặt phẳng song song . Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến ss với nhau Hệ quả : Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn bằng nhau. 4. Củng cố : Caâu 1: Noäi dung cô baûn ñaõ ñöôïc hoïc ? Caâu 2: Caùch chöùng minh hai maët phaúng song song ? 5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các kiến thức về hai mặt phẳng song song. đã học và xem lại các bài tập đã giải. 6. Đánh giá sau tiết dạy: Soạn ngày 22 tháng 11 năm 2009 Cụm tiết PPCT : 19,20 Tuần : 15 Tiết PPCT : 20 §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG(t2)
File đính kèm:
- GA HH.doc