Giáo án Hình học 11 - Chương III - Tiết 40: Hai mặt phẳng vuông góc
Tiết 40: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Về kiến thức
• Nắm được định nghĩa và tính chất hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
• Định nghĩa hình lăng trụ đều, hình hộp đứng
• Nắm được định nghĩa và tính chất hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Về kỷ năng
• Vận dụng tính chất của các hình trên làm một số dạng bài tập quen thuộc
3. Về tư duy
• Rèn luyện khả năng nhận biết, phân tích, tổng hợp
• Trực quan
4. Về thái độ
• Cẩn thận, chính xác
• Nghiêm túc trong công việc
Tiết 40: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức Nắm được định nghĩa và tính chất hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương . Định nghĩa hình lăng trụ đều, hình hộp đứng Nắm được định nghĩa và tính chất hình chóp đều, hình chóp cụt đều 2. Về kỷ năng Vận dụng tính chất của các hình trên làm một số dạng bài tập quen thuộc 3. Về tư duy Rèn luyện khả năng nhận biết, phân tích, tổng hợp Trực quan 4. Về thái độ Cẩn thận, chính xác Nghiêm túc trong công việc II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Thực tiễn: Khái niệm hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp, hình chóp cụt hoc sinh đã học ở những phần trước 2. Phương tiện Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học ở nhà Giáo viên: Bảng phụ khổ nhỏ(dùng cho học sinh), phấn, computer, projecter III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1.Gợi mở vấn đáp khi trình chiếu 2. Luyện tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm làm bài tập và trình bày vào bảng phụ Mỗi nhóm cử đại diện trình bày bài giải trước lớp, cho học sinh các nhóm khác nhận xét bài trình bày sau mỗi nhóm trình bày Sau mỗi nhóm trình bày giáo viên nhận xét, trình chiếu nội dung bài dạy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. Các tình huống học tập Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 4: Hình chóp đều, hình chóp cụt Hoạt động 5: Củng cố B. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra kiến thức hình lăng trụ thông qua trò chơi ô chữ Nội dung câu hỏi Cho một hình lăng trụ (có hình vẽ khi trình chiếu) Câu 1: Các cạnh bên của hình lăng trụ thế nào với nhau? Trả lời: SONG SONG VÀ BẰNG NHAU Câu 2: Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình gì? Trả lời: HÌNH BÌNH HÀNH Câu 3: Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác thế nào với nhau? Trả lời: BẰNG NHAU Câu 4: Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình gì? Trả lời: HÌNH HỘP Câu 5: Hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy gọi là hình gì? Trả lời: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Hoạt động 2: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Phân công nhiệm vụ các nhóm học sinh hoạt động: Nhóm 1: Hình lăng trụ đứng; nhóm 2: Hình lăng trụ đều; nhóm 3: Hình hộp đứng; nhóm 4: Hình hộp chữ nhật, nhóm 5,6 : Hình lập phương Sau thời gian làm việc đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét Giáo viên trình chiếu ĐỊNH NGHĨA HÌNH VẼ ? Hình lăng trụ đứng Là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy + Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật + Các mặt bên của hình lăng trụ vuông góc với mặt đáy Hình lăng trụ đều Là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều + Các mặt bên của hình lăng trụ đều là bằng nhau Hình hộp đứng Là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành + Hình hộp đứng có 4 mặt là hình chữ nhật Hình hộp chữ nhật Là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật + 6 mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật + Một hình hộp có 6 mặt đều là hình chữ nhật là hình hộp chữ nhật Hình lập phương Là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau + Hình hộp chữ nhật mà diện tích các mặt đều bằng nhau là hình lập phương * Sau khi trình chiếu cho hoc sinh củng có bằng trò chơi ô chữ Tg HĐGV HĐHS NỘI DUNG TRÌNH CHIẾU 5’ + Gọi bất kì một em sau đó cho các em chọn câu hỏi và trả lời, nếu trả lời không được thì gọi em khác + Câu 5: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều hình vuông gọi là hình lập phương. + HS trả lời Bài tập 1: Trò chơi ô chữ Câu 1: Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác gọi là hình lăng trụ gì? TL: TAM GIÁC Câu 2: Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều gọi là hình gì? TL: LĂNG TRỤ ĐỀU Câu 3: Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình gì? TL: HỘP ĐỨNG Câu 4: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật gọi là hình gì? TL: HỘP CHỮ NHẬT Câu 5: Hình hộp có tất cả các mặt đều là hình vuông gọi là hình gì? TL: LẬP PHƯƠNG Câu 6: Sáu mặt của hình hộp chữ nhật là những hình gì? TL: CHỮ NHẬT Bài tập 2: Các mệnh đề sau đây đúng hay sai? Hình hộp là hình lăng trụ đứng Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng Hình lăng trụ là hình hộp Có hình lăng trụ không phải là hình hộp Hoạt động 3: Luyện tập TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ( Trình chiếu) 10’ + Giao nhiệm vụ : Các nhóm làm cùng một bài tập + Các nhóm thảo luận và làm bài tập vào giấy rô ki Bài tập 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, BC = b, AA’= c. CMR: (ADC’B’)(ABB’A’) Tính độ dài đường chéo AC’ theo a,b,c Hoạt động 4: Hình chóp đều, hình chóp cụt đều TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ( Trình chiếu) 10’ 7’ + Phân công nhiệm vụ + Sau khi hoàn thành BT4 cho hoc sinh khái quát phát biểu hình chóp đều + Nhận xét gì về các mặt bên, các góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy + Các góc tạo bởi các cạnh bên và mặt đáy + Kết nối file HINHCHOPDEU.cg3 để thao tác (dùng công cụ đường cắt đa diện để tạo ra hình chóp cụt) + Các nhóm thảo luận và làm bài tập và giấy rôki + HS phát biểu + HS nhận xét Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có tâm H và SA = SB = SC = SD CMR: SH (ABCD) Hình chóp đều Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy Nhận xét: + Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau và tạo với mặt đáy các góc bằng nhau + Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với mặt đáy các góc bằng nhau Hình chóp cụt đều Khi cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy để được một hình chóp cụt thì hình chóp cụt đó gọi là hình chóp cụt đều. Đoạn nối tâm của 2 đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt Bài tập 5: CMR trong hình chóp cụt các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò(5’) + Nhắc lại các khái niệm + Bài tập 21 – 28 sgk nâng cao trang 111- 112
File đính kèm:
- Tiet 40 - Hai mat phang vuong goc.doc