Giáo án Hình học 11 CB - Chương 1

Tiết 1 §1 PHÉP BIẾN HÌNH

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức: HS nắm được:

 -Khái niệm phép biến hinh;

 -Liên hệ được với những phép biến hình dã học ở lớp dưới.

2.Về kỹ năng:

 -Phân biệt được các phép biên hình;

 -Hai phép bién hình khác nhau khi nào;

 -Xác định được ảnh của một điểm ,của một hình qua một phép biến hình.

3.Về tư duy thái độ:

 -Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biên hình;

 -Có nhiều sáng tạo trong hình học;

 -Hứng thú trong học tập,tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.

 

doc33 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 CB - Chương 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 = Đ I(N) thì và từ đó suy ra M’N’ = MN
Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
M'(-x;-y), N'(-x1;-y1)
Ta được MN = M’N’
 Tính chất 2 : Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Hoạt động 4 : IV. TÂM ĐỐI XỨNG CỦA MỘT HÌNH ( 5 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV nêu định nghĩa tâm đối xứng của một hình.
+ GV cho HS xem hình 1.25
* Thực hiện hoạt động D5 và D6 : GV yêu cầu hs thực hiện theo nhóm và trả lời
Định nghĩa : Điểm I được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm I biến H thành chính nó. Ta nói H là hình có tâm đối xứng.
+ H, N, I, O
+ Hình bình hành.
4. Củng cố : + Nêu định nghĩa phép đối xứng trâm.
 ( 5 phút )	 + Nêu các tính chất của phép đối xứng tâm.
	 + Nêu biểu thức toạ độ của một điểm qua phép đối xứng tâm.
5. Hướng dẫn về nhà : ( 5 phút )
Bài 1 : Gọi A’ là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O ta có : A’(1;-3)
 	Đường thẳng có phương trình là : x + 4y + 3 = 0
 Bài 2 : Chỉ có hình ngũ giác đều là không có tâm đối xứng.
Bài 3 : Đường thẳng là hình có vố số tâm đối xứng
* Xem bài § 5 Phép quay
Ngày soạn : 20 / 09 / 2009
Tiết 5: §5. PHÉP QUAY 
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép quay, phép quay được xác định khi biết được tâm quay và góc quay. Nắm được các tính chất của phép quay.
 * Kỹ năng : Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay, biết được mối quan hệ của phép quay và phép biến hình khác,xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình.
 * Thái độ : Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập.
II. Phương pháp dạy học :
	*Diễn giảng - gợi mở - vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
	GV : Bảng phụ hình vẽ 1.27; 1.28; 1.35; 1..36; 1.37, thứoc kẻ, phấn màu. . .
 HS: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép quay đã biết.
III. Tiến trình dạy học :
	1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất của phép đối xứng tâm, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm. ( 2 phút )
	2. Vào bài mới : ( 2 phút )
	* Em hãy để ý đồng hồ : Sau 1 phút kim giây quay được một góc bao nhiêu dộ ? sau 15 phút kim phút quay được một góc bao nhiêu dộ ? 
 	* Cho đoạn thẳng A, B, O là trung điểm. Nếu quay một góc 180 0 thì A biến thành điểm nào? B biến thành điểm nào ? Nếu quay một góc 900 thì AB như thế nào?
Hoạt động 1 :	I. ĐỊNH NGHĨA ( 15 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV: Qua kiểm tra bài của và phần mở đầu, GV yêu cầu HS nêu định nghĩa ( SGK )
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1.28 và trả lời câu hỏi :
 * Với phép quay hãy tìm ảnh của A,B,O
 * Một phép quay phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 * Hãy so sánh OA và OA’; OB và OB’
* Thực hiện hoạt động D1: 
 + Hãy tìm góc và 
+ Hãy tìm phép quay biến A thành B và biến C thành D
Nhận xét
1. GV nêu nhận xét 1 , phân biệt phép quay âm và phép quay dương
* Thực hiện hoạt động D2: 
GV cho học HS thực hiện
2. Gv nêu nhận xét 2
* Thực hiện hoạt động D3: 
+ Mỗi giờ kim giờ quay được một góc bao nhiêu độ ?
+ Từ 12 giờ đến 15 giờ kim giờ quay một góc bao nhiêu độ?
I. Định nghĩa
 Cho điểm O và góc lượng giác a. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác (OM;OM’) bằng a được gọi là phép quay tâm O góc a.
 Điểm O gọi là tâm quay, a gọi là góc quay
 Ký hiệu là Q(O,a)
Q(O,a) biến điểm M thành M’
 = 600 = 300
 ; 
Nhận xét
1. Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác ( ngược chiều kim đồng hồ )
2. Với k là số nguyên . Phép quay là phép đồng nhất, phép quay là phép đối xứng tâm O.
Hoạt động 2 :	II. TÍNH CHẤT ( 15 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Gv treo hình 1.35
+ So sánh AB và A’B’, hai góc và 
+ Nêu tính chất 1
GV treo hình 1.36
+ Phép quay biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng không?
+ Hãy chứng minh 
+ Nêu tính chất 2
+ Gv nêu nhận xét bằng hình 1.37
* Thực hiện hoạt động D4: 
GV yêu cầu hS thực hiện
II.Tính chất
 1. Tính chất 1
 Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
 2. Tính chất 2
 Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
 4. Củng cố : Giải bài tập sách giáo khoa ( 9 phút )
 * Bài 1 : a. Qua A kẻ Ax // BD. Trên Ax lấy điểm C’ sao cho ADBC’ là hình bình hành thì C’ là điểm cần tìm.
 b. Đoạn thẳng cần tìm là BA
 * Bài 2 : GoÏi B là ảnh của A. Khi đó B(0;2) hai điểm A và B thuộc d. ảnh của B qua phép quay tâm O góc 900 là A’(-2;0). Do đó ảnh của d qua phép quay tâm O góc 900 là đường thẳng BA’ có phương trình x – y +2 = 0
Hướng dẫn về nhà : 
- Xem bài Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau. ( 1 phút )
---------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 28 / 09 / 2009
Tiết 6: §6. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép dời hình và biết được các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối` xứng tâm, phép quay là phép dời hình.các tính chất của phép dời hình. Nắm được định nghĩa hai hình bằng nhau.
 * Kỹ năng : Tìm ảnh của một điểm, một hìh qua phép dời hình, hai hình bằng nhau khi nào, biết được mối quan hệ của phép dời hình và phép biến hình khác. Xác định được phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm..
 * Thái độ : Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế, tạo hứng thuú trong học tập, phat 1huy tính tích cực của học sinh.
II. Phương pháp dạy học :
	*Diễn giảng gợi mở – vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ , hình vẽ 1.39 đến 1.49 trong SGK, chuẩn bị một số hính ảnh có liên quan đến phép dời hình.
III. Tiến trình dạy học :
	1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ : Những phép biến hình nào bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm? ( 3 phút )
	2. Vào bài mới : Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Các phép biến hình trên được gọi là phép dời hình. Hôm nay chung ta nghiên cứu về phép dời hình. ( 1 phút )
Hoạt động 1 : I. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH	 ( 15 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Khái niệm về phép dời hình
* GV giới thiệu ĐN phép dời hình thơng qua tính chất chung đầu tiên của các phép : tịnh tiến ,đx trục ,đx tâm và phép quay
+ Các phép đồng nhất ,tịnh tiến ,đx trục ,đx tâm và phép quay cĩ phải là phép dời hình khơng ?
* Gv giới thiệu nhận xét thứ 2
Sau đĩ minh họa một số hình ảnh 
* Thực hiện hoạt động D1:
+ Gọi HS tìm ảnh của các điểm A , B , O qua phép quay tâm O,gĩc 900
+ Tiếp theo là thực hiện phép đối xứng qua đường thẳng BD
+ Yêu cầu HS kết luận về ảnh của A,B,Oqua phép dời hình trên
Gv: giới thiệu VD2 SGK
+ Phép biến hình nào từ tam giác ABC được tam giác A’C’B, tam giác A’C’B thành tam giác DEF?
1. Khái niệm về phép dời hình
Định nghĩa : Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
+ Đĩ là những phép dời hình vì nĩ là phép biến hình bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ
+ Phép quay tâm O một gĩc 900 biến A,B,O lần lượt thành D,A,O
+Phép đối xứng qua đường thẳng BD biến D,A,O thành D,C,O
+ Ảnh của A,B,O là D, C,O
+ Phép quay tâm O một gĩc 900 biến tam giác ABC được tam giác A’C’B,
+ Phép tịnh tiến theo vetơ biến tam giác A’C’B thành tam giác DEF?
Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT ( 15 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2.. Tính chất :
GV treo bảng phụ nêu các tính chất của phép dời hình 
* Thực hiện hoạt động D2:
+ Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng ,B nằm giữa A và C . Gọi A’,B’,C’ lần lượt là ảnh của A,B,Cqua phép dời hình .Hãy chứng minh :A’,B’,C’ thẳng hàng và B’ nằm giữa A’ và C’ Từ đĩ ta chứng minh được tính chất 1
(GV nhấn mạnh tính chất bảo tồn khoảng cách của phép dời hình AB + BC = ? )
* Thực hiện hoạt động D3:
+ A’B’ là ảnh của AB qua phép dời hình F .Vậy với M là trung điểm của AB thì M’ = F(M) là gì của đoạn A’B’ 
Chú ý :+ Nếu tam giác A’B’C’là ảnh của tam giác ABC thì ảnh của trung tuyến AM nĩ sẽ như thế nào ?
+ Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thế thì ảnh G’ của G cĩ phải là trọng tâm của tam giác A’B’C’ khơng ? Vì sao?
 * Từ đĩ GV dẫn đến điều chú ý cho HS
* Thực hiện hoạt động D4:
 Gọi HS tìm một phép dời hình biến tam giác AEC thành tam giác FCH 
2.. Tính chất : Phép dời hình
 a. Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm.
 b. Biến đường thẳng thành đường thẳng , biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
 c. Biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc bằng nó.
 d. Biến đường tròn thành đường tròn có cúng bán kính
+ B nằm giữa A và C

File đính kèm:

  • docchuongI hinh hoc 11 CB.doc