Giáo án Hình học 10 - Phạm Thị Phương Lan

1) Khái niệm véctơ:

Định nghĩa : Vectơ là đoạn thẳng có định hướng (qui định rõ điểm mút nào là điểm đầu điểm mút nào là điểm cuối.

 Ky hiệu vectơ AB

 A : Điểm đầu (điểm gốc)

 B : điểm cuối (điểm ngọn)

 * Có thể gọi tên một vectơ đã xác định bằng chữ thường : .

2) Véctơ cùng phương hướng, vectơ cùng hướng :

Định nghĩa : hai vectơ cùng phương (2vectơ cùng phương) khi giá của chúng nằm trên2 đường thẳng // hay trùng nhau.

 Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hay khác hướng (ngược hướng)

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B, C thẳng hàng khi và chỉ khi: cùng phương.

3) Hai véctơ bằng nhau:

 * Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng AB

Ký hiệu AB

 bằng ? chúng cùng hướng và độ dài

 = và = ? =

* Cho điểm O,? .?A duy nhất để

4) Véctơ - không

* Vectơ không : điểm đầu ? điểm cuối

* Vectơ cùng phương với mọi vectơ.

* Vectơ cùng hướng mọi vectơ

*

 

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 - Phạm Thị Phương Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa một góc nhọn ở lớp 9
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập và các dụng cụ dạy học khác
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp dựa vào phương pháp trực quan thông qua các hoạt động tư duy và hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	Giáo viên dùng bảng phụ đã vẽ trước hình vẽ nửa đường tròn lượng giác trên hệ trục tọa độ và cho học sinh tính các tỷ số lượng giác của góc theo x và y là tọa độ của M
2. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
a> Vì A+ B + C =1800 nên 
sinA = sin(180.
	b>Vì A + B + Cnên 
cosA = - cos(.
Xét tam giác vuông OAK ta có (h.2.2)
SinAOK = sin
Vậy AK = asin2
Cos AOK = cos2
Vậy OK = a. cos2.
a> 
	b> 
	c> 
Theo định nghĩa giá trị lượng giác của góc bất kì ta có :
Cos và sin(h.2.3) mà nên 
Cách 1: 
Ta có p = 
 = 
 	 = 
Vì cosx = nên p = 3
Cách 2: 
p = 
	 = 
6. cos (
 sin(
 cos (.
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
HS theo dõi giáo viên gợi mở và lên bảng trình bày
7’
7’
7’
7’
7’
7’
Củng cố: (3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học về giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800
Thông qua tổ bộ môn	Ngày 9 tháng 11 năm 2007	
	Ký duyệt	Chữ ký giáo viên 
Giáo án số 12	Số tiết: 2 tiết
	Thực hiện ngày 22 Tháng 11 năm 2007
Bài 3: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ 
I.MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
	-Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng .
- Học sinh biết sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ ,tính khoảng cách giữa hai điểm , tính góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau.
	2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
	3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. các kiến thức về tổng hiệu của hai véc tơ
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
Trong vật lí ,ta biết rằng nếu có một lực tác động lên một lực tại điểm o và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = oo’ thì công A của lực được tính theo công thức :
GV: treo hình 2.8 để thực hiện thao tác này .
A = 
	Trong đó là cường độ của lực tính bằng Niutơn ( viết tắt là N ), là độ dài của vectơ và ,còn công A được tính bằng Jun(viết tắt là J).
	Trong toán học , giá trị A của biểu thức trên (không kể đơn vị đo ) được gọi là tích vô hướng của hai vectơ và .
Định nghĩa 
Cho hai vectơ và khác vectơ .Tích vô hướng của và là một số ,kí hiệu là được xác định bởi công thức sau: .
Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ và bằng vectơ ta quy ước = 0 .
GV lấy một số ví dụ minh học định nghĩa .
Ví dụ: Cho hình tam giác để ABC ,cạnh a .Hãy tính 
a> ;
b> ,
Câu hỏi 1
Hãy xác định góc giữa hai vectơ và .
Câu hỏi 2
Tính .
Câu hỏi 3
Hãy xác định góc giữa hai vectơ và .
Câu hỏi 4
Tính .
Chú ý .
a.Với và khác vectơ ta có = 0 .
b.Khi tích vô hướng được kí hiệu là và số này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ 
Ta có = cos 0.
Ví dụ : Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và có chiều cao AH .
Khi đó ta có (h.2.9 sgk) 
2.Các tính chất của tích vô hướng 
Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :
Với ba vectơ bất kì và mọi số k ta có :
 ( tính chất giao hoán );
 (tính chất phân phối );
.
Nhận xét .Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra :
;
.
+ Cho hai vectơ và đều khác vectơ .Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ là số dương ?Là số âm ? Bằng 0 ?
 Câu hỏi 1
Dấu của phụ thuộc vào yếu tố nào ?
 Câu hỏi 2
 khi nào ?
 Câu hỏi 3
 < 0 khi nào ?
 Câu hỏi 4
 = 0 khi nào ?
Ưùng dụng . Một xe goòng chuyển động từ A đến B dưới tác dụng của lực .Lực tạo với hướng chuyển động một góc , tức là (H.2.10)
GV : treo hình 2.10 để thực hiện thao tác giải bài toán này 
Lực được phân tích thành hai thành phần và trong đó vuông góc với ,còn là hình chiếu của lên đường thẳng AB .
Ta có công A của lực là 
Như vậy lực thành phần không làm cho xe goòng chuyển động nên không sinh công .Chỉ có thành phần của lực sing công làm cho xe goòng chuyển động từ A đến B .
Công thức A = là công thức tính công của lực làm vật di chuyển từ A và B mà ta đã biết trong vật lí .
3.Biểu thức tọa độ của tích vô hướng 
Trên mặt phẳng tọa độ (0 ; cho hai vectơ 
Khi đó tích vô hướng là :
Thật vậy 
Vì và nên suy ra :
Nhận xét :Hai vectơ khác vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi 
+ Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 4 ) ,B (1 ; 2 ) ,C(6 ; 2).
Chứng minh rằng .
Câu hỏi 1
Hỹa xác định tọa độ của 
Câu hỏi 2
Hãy xác định tọa độ của .
Câu hỏi 3
Hãy tính 
Câu hỏi 4
Kết luận
4. Ưùng dụng 
a. Độ dài của vectơ 
Độ dài của vectơ được tính theo công thức:
.
Thật vậy , ta có 
Do đó 
Ví dụ : cho ba điểm A(1;1) ,B(2;3 ) ,C (-1;-2) .
a> Xác định điểm D sao cho ABCD là hình bình hành .
b> Tính BD .
b. Góc giữa hai vectơ 
Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra nếu và đều khác thì ta có :
Vị dụ . Cho 
Ta có:
 cos 
Vậy (
c> Khoảng cách giữa hai điểm 
Khoảng cách giữa hai điểm A( và được tính theo công thức :
Thật vậy , vì nên ta có :
Ví dụ. Cho hai điểm M(-2;2) và N(1;1) .Khi nào = (3;-1) và khoảng cách MN là : 
HS theo dõi giáo viên giảng giải và ghi chép
HS theo dõi và ghi chép
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Góc giữa hai vectơ và là Góc A 
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Theo công thức ta có 
cos A .
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Góc giữa hai vectơ và bù với góc B 
Gợi ý trả lời câu hỏi 4:Theo công thức ta có 
 cos B = 
HS theo dõi và ghi chép
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Phụ thuộc vào cos (
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Khi cos (> 0 hay góc giữa và là góc nhọn 
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Khi cos (< 0 hay góc giữa và là góc tu
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
Khi cos (= 0 hay góc giữa và là góc vuông
HS theo dõi và ghi chép
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
HS suy nghĩ làm ví dụ theo gợi ý của giáo viên
HS theo dõi và ghi chép
5’
15’
20’
20’
25’
 Củng cố :(5 phút) Củng cố các kiến thức đã học về tích vô hướng của hai vectơ.
	Bmt, Ngày 15 tháng 11 năm 2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN	 GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG
	Tổ trưởng
	Giáo án số 13	Số tiết: 2 tiết
	Thực hiện ngày Tháng năm 2007
LUYỆN TẬP VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ 
I.MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
-Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng .
- Học sinh biết sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ ,tính khoảng cách giữa hai điểm , tính góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau.
	2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
	3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. các kiến thức về tổng hiệu của hai véc tơ
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
1. 
2. a> Khi O nằm ngoài đoạn thẳng AB ta có :
b> Khi O nằm giữa hai điểm A và B ta có :
3.a> cos 
 cos cos 
Từ (1) và (2) ta suy ra 
Tương tự ta chứng minh được 
b> Từ hai đẳng thức (3) và (4) ở câu a> ta có :
4. a> Vì điểm D nằm trên trục Ox nên tọa độ của nó có dạng (x;0)
Theo giả thiết ta có DA = DB, nên 
Do đó : 
Vậy D có tọa độ là .
b> Gọi 2p là chu vi tam giác OAB ,ta có 
2p = OA + OB + AB
c> Vì OA = AB =và OB = nên ta có 
Vậy tam giác OAB vuông cân tại A .
Do đó 
( Có thể chứng minh bằng cách chứng minh .
5. a> . Vậy hay .
b> .
Cos (
Vậy 
c> 
cos (
Vậy (.
6. Muốn chứng minh tứ giác ABCD là hình vuông , ta có nhiều cách .Chẳng hạn các cách sau đây :
Cách 1: Chứng minh ABCD là hinh thoi có một góc vuông , cụ thể là cần chứng minh và .
Cách 2: Chứng minh ABCD là hình thoi và có hai đường chéo bằng nhau , cụ thể là cần chứng minh và 
HS theo dõi giáo viên phân tích và làm bài
HS theo dõi giáo viên p

File đính kèm:

  • docHinh hoc 10.doc
Giáo án liên quan