Giáo án Hình 8 tiết 3: Hình thang cân

Tiết : 03 §3. HÌNH THANG CÂN

Tuần : 02

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiện nhận biết hình thang cân.

 2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, tính chất để chứng minh, tính toán và chứng minh vài BT đơn giản.

 3. Thái độ - vận dụng: HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước chia khoảng, thước đo góc, compa, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 2, đồ dùng học tập cho môn hình học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 tiết 3: Hình thang cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 03
§3. HÌNH THANG CÂN
Tuần : 02
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiện nhận biết hình thang cân.
	2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, tính chất để chứng minh, tính toán và chứng minh vài BT đơn giản.
	3. Thái độ - vận dụng: HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước chia khoảng, thước đo góc, compa, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 2, đồ dùng học tập cho môn hình học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	Câu 1: Điền vào chỗ trống các câu sau đây:
	a). Hình thang là: . . .
	b). Trong hình thang, hai góc . . . thì bù nhau.
	c). Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì . . .
	d). Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì . . .
	Câu 2: Cho tứ giác ABCD có và AC là tia phân giác của . Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
(HS làm trong 6 phút).
	GV:	+ Gọi lần lượt 4 HS trả lời nhanh câu 1.
	+ Vẽ hình câu 2, gọi HS (khá) lên bảng sử bài.
	+ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài lên bảng.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định nghĩa.
— Cho HS quan sát hình 23 SGK và yêu cầu trả lời 
— Giới thiệu H.23 là hình thang cân.
—Hỏi:Thế nào là hình thang cân ?
— Ghi bảng: định nghĩa hình thang cân và vẽ H.23 + tóm tắt định nghĩa.
— Nhấn mạnh 2 ý:
+ Hình thang.
+ Hai góc kề một đáy bằng nhau.
— Giới thiệu phần chú ý. Nhắc nhở: chú ý này coi như 1 tính chất của hình thang cân.
— Cho HS lần lượt trả lời 
— Để KT lại, GV yêu cầu HS giải thích khẳng định của mình (cho điểm thưởng).
— Làm công việc như câu a.
— Cho HS ghi kết luận của nhận xét này vào vở ghi.
Hoạt động 2: tính chất.
* Định lý 1: 
— Cho HS đo độ dài 2 cạnh bên hình thang cân và rút ra nhận xét.
— Giới thiệu định lý 1 lên bảng, vẽ hình và ghi GT - KL.
— Gợi ý HS chứng minh: kẻ , . Dùng tính chất: hình thang có 2 cạnh bên song song và góc đồng vị.
— Gọi 1 HS (khá) lên bảng chứng minh. Nhận xét, kết luận, cho điểm.
— Lưu ý HS: còn phải xét trường hợp , ta chứng minh thế nào ?
— Nêu chú ý: SGK và khẳng định rằng định lý 1 không có định lý đảo.
— Bài tập: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a). Trong hình thang cân, 2 cạnh bên thì bằng nhau.
b). Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau thì nó là hình thang cân.
* Định lý 2: 
— Vẽ hình thang cân ABCD ().
— Theo định lý 1, ta có 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ?
— Hãy quan sát và dự đoán xem còn 2 đoạn thẳng nào bằng nhau nữa (vẽ 2 đường chéo) ?
— Yêu cầu HS đo để củng cố dự đoán trên.
— Giới thiệu định lý 2 - ghi bảng - vẽ hình, ghi GT - KL.
— Hướng dẫn HS chứng minh: xét 2 tam giác bằng nhau (c - g - c) Đpcm.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết.
— Vẽ H.29 (SGK) lên bảng.
— Cho HS thực hiện bằng cách gọi từng HS làm từng bước trên bảng.
— GV giới thiệu ĐL 3 - vẽ hình - ghi GT - KL lên bảng.
— Giới thiệu DHNB hình thang cân:
+ Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là . . .
+ Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là . . .
Đó là 2 DHNB hình thang cân.
— Ghi bảng 2 DHNB trên.
— Chú ý quan sát H.23.
Đáp: .
— Chú ý lắng nghe, quan sát H.23.
— HS đọc định nghĩa trong khung.
— Ghi định nghĩa và vẽ hình vào vở. Ghi tiếp phần tóm tắt.
— Theo gõi lời dặn của GV.
— Ghi chú ý vào vở. Chú ý lằng nghe GV nhắc nhở nội dung phần chú ý.
— Tham gia trả lời.
— HSa: a). Các hình thang cân là: ABCD, MNIK, PQST (có giải thích hợp lý)
— HSb: b). Các góc còn lại: 
, , (có giải thích hợp lý).
— HSc: c). Hai góc đối của hình thang cân là bù nhau.
— Đo độ dài 2 cạnh bên hình thang cân trên bảng và nhận xét: 2 cạnh bên này bằng nhau, rồi rút ra kết luận: Định lý 1 SGK.
— Ghi định lý 1, vẽ hình và ghi GT - KL.
— Chứng minh:
+ Kẻ , . Ta có:
 (do )
 cân tại A .
+ Ngoài ra tứ giác ABCD là hình thang có 2 cạnh bên song song nên .
+ Do đó: . Đpcm.
— Khi thì có ngay (tính chất hình thang có 2 cạnh bên song song).
— Chú ý lắng nghe, hiểu. xem hình 27 SGK.
— HSa: đúng.
 HSb: sai.
— .
— .
— HS đo AC và BD. Kết luận .
— Ghi định lý 2 - vẽ hình và ghi GT - KL vào vở.
— Chứng minh: (c - g - c) .
— HS1: Dùng compa vẽ các điểm sao cho và AC cắt BD.
 HS2: Đo và .
 HS3: Dự đoán “hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân”.
— Ghi ĐL 3 - vẽ hình - ghi GT - KL vào vở.
— Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân (theo định nghĩa)
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân (ĐL3).
— Ghi 2 DHNB vừa nêu vào vở ghi.
§3. HÌNH THANG CÂN.
1. Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) và (hay ).
* Chú ý:
Trong hình thang cân, 2 góc kề 1 đáy thì bằng nhau.
* Nhận xét:
Hai góc đối của hình thang cân là bù nhau.
2. Tính chất:
* Định lý 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên thì bằng nhau.
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
* Định lý 2: 
Trong hình thang cân, 2 đường chéo bằng nhau.
* Định lý 3: 
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
* Dấu hiệu nhận biết:
+ Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân .
+ Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
	3. Củng cố và luyện tập bài học
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
BT 11/74:
— Gọi 1 HS đọc đề.
— Cần nhớ ĐL Pytago. Ta thấy ngay độ dài nào ?
BT 14/75: 
— Yêu cầu HS xem H.31 (SGK).
— Gọi 1 HS đọc đề.
— Cho HS trả lời.
— HS quan sát H.30. 
 HS1: AB = . . .; CD = . . .
— HS2: Tính AD nhờ Pytago rồi suy ra BC.
— HS quan sát H.31. 
— Chú ý lắng nghe, quan sát, suy nghĩ.
— Tứ giác ABCD là hình thang cân còn EFGH không là hình thang (có giải thích hợp lý).
BT 11/74: 
a). Ta có ngay cm và cm.
b). 
cm.
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại SGK và vở ghi. Cần học thuộc lòng định nghĩa, các tính chất và DHNB hình thang cân.
	+ Làm các BT 12, 13/74; BT 15, 16, 18/75 SGK. Chú ý rằng các BT trên lần lượt tương tự với các BT trong SBT là BT 22 BT 26 SBT.
	+ Tiết sau chúng ta sẽ sửa các BT trên. Xem trước BT 17, 19/75 (SGK). Nhận xét tiết dạy.

File đính kèm:

  • docHH8-t3.doc