Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 50: Ôn tập cuối năm
Tuần 35
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức của bài hai mp song song và quan hệ vuông góc
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập bài hai mp song song và quan hệ vuông góc.
3. Thái độ, tình cảm: Tự giác giải bài tập và tư duy không gian.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án SBT Toán HH 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SBT Toán HH 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 5 -05 -2010 Tiết PPCT: Tuần 35 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức của bài hai mp song song và quan hệ vuông góc 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập bài hai mp song song và quan hệ vuông góc. 3. Thái độ, tình cảm: Tự giác giải bài tập và tư duy không gian. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án SBT Toán HH 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SBT Toán HH 11 NC. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) - Cho hs đọc đề và vẽ hình bài tập sau: 1) Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mp (DBC). Gọi AE, BF là hai đường cao của ABC, H và K lần lượt là trực tâm của ABC và DBC. CMR: a. mp (ADE) mp (ABC) b. mp (BFK) mp (ABC) - Củng cố kiến thức c/m 2 mp vuông góc thông qua bài tập 2. - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán 2. - Yêu cầu HS trình bày rõ giả thiết cho gì ? Yêu cầu gì ? Đã biết những gì? - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh nhóm 1, 3 (gồm tổ 1, tổ 3) giải câu a, nhóm 2, 4 (gồm tổ 2, tổ 4) giải câu b. - GV gọi đại diện nhóm trình bày bài giải. - Cho học sinh nhóm khác nhận xét - GV nhận xét lời giải, chính xác hoá. Hoạt động 2 (20’) - Cho hs giải bài tập sau: 2)Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có các cạnh bên SA = SB = SC = a. Chứng minh: a. Mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). b. Tam giác SBD vuông tại S . - Nêu phương pháp chứng minh hai mp vuông góc. - Chia lớp thành 2 nhóm rồi đại diện hai nhóm lên trình bày. - Hoàn chỉnh bài làm của hs. - Đọc đề và vẽ hình. - Chú ý theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. a. c/m mp (ADE)mp (ABC). (đại diện nhóm 1,3 giải) b. c/m mp (BFK) mp (ABC). (đại diện nhóm 2,4 giải). - Tiếp thu kiến thức. - Đọc đề, vẽ hình và suy nghĩ hướng giải. - Phát biểu phương pháp. - Trình bày bài giải. a. ABCD là hình thoi nên có AC ^ BD tại O. Mặt khác SA = SC nên có AC ^ SO. Vậy AC ^ (SBD). Mặt phẳng (ABCD) chứa AC ^ (SBD) nên (ABCD) ^ (SBD). b. Ta có: DSAC = DBAC (c – c – c) mà OA = OC nên SO = BO. Mặt khác BO = DO nên SO=OB=OD. Ta suy ra tam giác SBD vuông tại S. 3. Củng cố và dặn dò (3’) GV: Nắm vững phương pháp chứng minh hai mp vuông góc và giải bài tập 26, 27 SGK trang 111. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày tháng năm 2010 Giáo viên hướng dẫn duyệt Lâm Vũ Lâm
File đính kèm:
- T4 Ôn tập cuối năm.doc