Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 19: Hai đường thẳng song song

Tiết PPCT: 19

Tuần 15

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.

- Hai đường thẳng song song và các tính chất.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.

3. Thái độ, tình cảm: Chú ý theo dõi, tưởng tượng không gian, Liên hệ thực tế.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11 NC.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 NC.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 19: Hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18-11-2009
Tiết PPCT: 19
Tuần 15
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
- Hai đường thẳng song song và các tính chất.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Thái độ, tình cảm: Chú ý theo dõi, tưởng tượng không gian, Liên hệ thực tế.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15’)
GV: Cho học sinh quan sát hình:
GV: Đường thẳng a và đường thẳng b có nằm trên một mặt phẳng không ?
GV: Có mp nào chứa hai đường thẳng a và c hoặc b và c không ?
GV: Gọi 1 học sinh nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 trả lời HĐ1, nhóm 2 trả lời HĐ2.
Hoạt động 2 (25’)
GV: Gọi 1 hs nhắc lại tiên đề ơ-clít về đường thẳng song song trong mặt phẳng.
GV: Trong không gian phát biểu trên vẫn đúng. Yêu cầu Hs phát biểu lại.
GV: Gọi 1 hs phát biểu tính chất 2.
GV: Cho hs xem hình 52 về mối quan hệ giữa 3 mặt phẳng (P), (Q), (R). Gọi 1 hs trả lời câu hỏi ?2.
GV: Cho hs đọc yêu câu của HĐ3, gọi 1 hs lên bảng trả chứng minh.
GV: Kiểm tra câu trả lời của học sinh.
GV: Gọi 1 học sinh phát biểu định lí về 3 đường giao tuyến trang 53.
GV: Cho hs xem hệ quả trang 53. Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.
GV: Kiểm tra và hoàn chỉnh bài giải của học sinh.
HS: Quan sát hình vẽ và chú ý nghe câu hỏi của giáo viên.
HS: Không.
HS: Có và lên bảng chỉ ra mp chứa đường thẳng a và c hoặc b và c.
HS: Cho hai đường thẳng trong không gian thì có 3 trường hợp xảy ra:
 TH1: Hai đường thẳng chéo nhau (không có mặt phẳng nào chứa hai đường thẳng đó)
 TH2: Hai đường thẳng song song (cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung)
 TH3: Hai đường thẳng cắt nhau (cùng nắm trong cùng một mặt phẳng và có một điểm chung).
HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của HĐ1, HĐ2.
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
HS: Phát biểu tính chất 1 SGK trang 53.
HS: Phát biểu tính chất 2.
HS: Có 2 trường hợp: a và b cắt nhau hoặc a và b song song với nhau.
HS: HĐ3: Ta có a, b, c đôi một đồng phẳng.
- Nếu không có hai đường thẳng nào trong chúng cắt nhau thì a, b, c đôi một song song.
- Nếu có hai đường thẳng cắt nhau, chẳng hạn a và b thì giao điểm của chúng nằm trên c.
HS: Phát biểu định lí về ba đường giao tuyến.
HS: Xem hệ quả và suy nghĩ hướng chứng minh.
Gọi , và .
Gọi , khi đó:
 .
Vì , theo định lí 3 đường giao tuyến ta suy ra:
.
Khi đó: c cũng có thể trùng với a hoặc b, nếu hoặc .
3. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Gọi 1 học sinh phát biểu các trường hợp xảy ra cho hai đường thẳng trong không gian, định lí về 3 đường giao tuyến và hệ quả của nó.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Ngày tháng năm
 Giáo viên hướng dẫn duyệt

File đính kèm:

  • docT1 Hai đường thẳng ssong.doc