Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 18: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Tiết PPCT: 18

Tuần 14

ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Biết được định nghĩa, tính chất của hình tứ diện.

- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.

- Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

- Xác định thiết diện của một hình chóp cắt bởi một mặt phẳng.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Tìm giao tuyến, giao điểm, thiết diện.

- Vẽ hình biểu diễn một hình trong không gian.

3. Thái độ, tình cảm: Tập trung theo dõi bài học và giải bài tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 18: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9-11-2009
Tiết PPCT: 18
Tuần 14
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa, tính chất của hình tứ diện.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Xác định thiết diện của một hình chóp cắt bởi một mặt phẳng.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Tìm giao tuyến, giao điểm, thiết diện.
- Vẽ hình biểu diễn một hình trong không gian.
3. Thái độ, tình cảm: Tập trung theo dõi bài học và giải bài tập.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
GV: Nêu điều kiện xác định một mặt phẳng. Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, xác định thiết diện của một hình chóp cắt bởi một mặt phẳng.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10’)
GV: Giới thiệu về tứ diện: hình chóp tam giác; các yếu tố: đỉnh, cạnh, hai cạnh đối diện, đỉnh đối diện với mặt, tứ diện đều.
GV: Cho học sinh đọc đề ?4, ?5. Gọi 2 học sinh trả lời.
Hoạt động 2 (25’)
GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 11 SGK trang 50. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
GV: Muốn tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ta làm như thế nào? Trong mp(CMN) đường thẳng nào cắt SO? Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng như thế nào? Cách tìm giao tuyến? Hai mặt phẳng (SAD) và (CMN) có các điểm nào chung (phân biệt)? Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng giải bài 11.
GV: Kiểm tra bài làm của học sinh.
GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 16 SGK trang 51. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
GV: Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng giải bài tập 16.
GV: Gọi học sinh khác nhận xét bài làm của bạn.
GV: Hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
HS: Chú ý lắng nghe và theo dõi.
HS: H4 Có 4 cách: A. BCD, B.ACD, C.ABD, D.ABC
H5 Hình tứ diện đều các cạnh đều bằng nhau.
HS: 
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
HS: 11a) Trong mp(SAC), gọi I là giao điểm của CM và SO. Khi đó I cũng là giao điểm của mp(CMN) và đường thẳng SO.
11b) Trong mp(SBD), gọi E là giao điểm của NI và SD. 
Ta có M và E là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (CMN) nên đường thẳng ME là giao tuyến của hai mặt phẳng này.
HS: 
HS: 16a) Gọi N = SMÇCD, O = ACÇBN. Khi đó: 
 SO = (SAC) Ç (SBM).
b) Trong mp(SBM), đường thẳng BM cắt SO tại I. 
 Ta có I=BMÇ(SAC).
c) Trong mp(SAC), đường thẳng AI cắt SC tại P. Ta có P và M là hai điểm chung của mp(ABM) và mp(SCD).
Vậy (ABM) Ç (SCD) = PM. Đường thẳng PM cắt SD tại Q. thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp(ABM) là tứ giác ABPQ.
4. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Xem lại các phương pháp xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, xác định thiết diện của một hình chóp cắt bởi một mặt phẳng.
GV: Giải các bài tập còn lại trong SGK trang 50 – 51.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Ngày tháng năm
 Giáo viên hướng dẫn duyệt

File đính kèm:

  • docT4 Đại cương về đt và mp.doc