Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 38: Hai mặt phẳng vuông góc

Tiết PPCT: 38

Tuần 28

HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc. Nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

- Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng.

- Nắm được định nghĩa hình chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian.

3. Thái độ, tình cảm: Tư duy không gian, tư duy logic.

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 38: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Lớp:
Ngày soạn: 28 - 02- 2011
Tiết PPCT: 38
Tuần 28
HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc. Nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng.
- Nắm được định nghĩa hình chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian.
3. Thái độ, tình cảm: Tư duy không gian, tư duy logic.
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20’)
- 1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ^ (ABCD) và SA = . Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau:
a) (SBC) và (ABC).
b) (SBD) và (ABD).
c) (SAB) và (SCD).
- Nêu phương pháp xác định góc giữa hai mp.
- Gọi lần lượt 3 hs lên bảng giải bài tập 1.
- Nhận xét và điều chỉnh bài làm của hs.
Hoạt động 2 (20’)
- 2) Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có SA = SB = SC = a. CMR
a) (ABCD) ^ (SBD).
b) DSBD vuông.
- Nêu cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc?
- Gọi lần lượt hai hs lên bảng giải bài tập 2.
- Nhận xét và điều chỉnh bài làm của hs.
- Đọc đề bài và vẽ hình.
- Nêu hai pp.
- a) SB ^ BC, AB ^ BC
Þ ==600
b) SO ^ BD, AO ^ BD
Þ = 
c) 
- Quan sát và nhận xét bài giải của bạn.
- Đọc đề bài và vẽ hình.
- Áp dụng định lí 1.
- a) AC ^ BD, AC ^ SO
Þ AC ^ (SBD)
Þ (ABCD) ^ (SBD).
b) OS = OB = OD 
Þ DSBD vuông.
- Quan sát và nhận xét bài giải của bạn.
3. Củng cố và dặn dò (3’)
HD hs học ở nhà: + Nắm được phương pháp chứng minh hai mp vuông góc, cách xđ góc giữa hai mp.
 + Giải bài tập sau: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A¢B¢C¢D¢ có AB = a, BC = b, CC¢ = c.
a) CMR (ADC¢B¢) ^ (ABB¢A¢)
b) Tính độ dài đường chéo AC¢ theo a, b, c.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docT3 Hai mp vuông góc.doc
Giáo án liên quan