Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 34: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Tiết PPCT: 34
Tuần 23
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Biết cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
3. Thái độ, tình cảm: Tư duy logic, tưởng tượng không gian.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày dạy: Lớp: Ngày soạn: 13 – 01 - 2011 Tiết PPCT: 34 Tuần 23 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Biết cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Biết cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. 3. Thái độ, tình cảm: Tư duy logic, tưởng tượng không gian. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) - Nêu định nghĩa phép chiếu vuông góc: Phép chiếu song song theo phương là đt lên mp đgl phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng . - Hướng dẫn hs cách xác định hình chiếu vuông góc của đt và của điểm lên mp . - Cho hs xem nhận xét SGK trang 102. - Gọi 1 hs nêu định lí ba đường vuông góc và giải thích ý nghĩa của đlí. khi đó: . - Nêu định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đt d và là góc giữa d và d’ với d’ là hình chiếu của d lên . Nếu thì góc giữa d và bằng 900. - Vẽ hình 3.28 và nhận xét số đo của góc . Hoạt động 2 (15’) - Cho hs giải bài tập sau: Cho hình chóp SABCD, có đáy là hình vuông tâm O, cạnh là a. SA ^ (ABCD), . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD. a) CMR: BC ^ (SAB), CD ^ (SAD), BD ^ (SAC). b) CMR: ,. c) Tính góc giữa SC và . d) Tính góc giữa SC và . e) Tính góc giữa SD và . f) Tính góc giữa CA và . - Cho hs vẽ hình. - Phân tích cách giải và cho hs lên bảng giải. - Quan sát và điều chỉnh bài giải của hs nếu sai xót. - Nắm được định nghĩa. - Lên bảng vẽ hình theo sự hd của gv. - Xem và ghi nhớ nhận xét. - Lắng nghe và tiếp thu - Ghi nhớ. - . a) (vì ABCD là hình vuông). ( vì SA ^ (ABCD) ). Suy ra: BC ^ (SAB). b) (gt) ( vì BC ^ (SAB) ). Suy ra: nên . c) , nên góc giữa SC và bằng . d) AC là hình chiếu của SC lên nên góc giữa SC và là góc . Ta có: SA ^ AC ( vì SA ^ (ABCD) ) nên tam giác SAC vuông cân tại A suy ra =. Vậy giữa SC và bằng . 3. Củng cố và dặn dò (3’) - HD hs học ở nhà: + Giải tiếp bài tập ở trên câu e, f. + Giải bài tập 4, 5 SGK trang 102. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T2 đường thẳng vuông góc mp..doc