Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 16: Hai đường chéo nhau và hai thẳng song song
Tiết PPCT: 16
Tuần 14
HAI ĐƯỜNG CHÉO NHAU VÀ HAI THẲNG SONG SONG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
- Hai đường thẳng song song và các tính chất.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Thái độ, tình cảm: Chú ý theo dõi, tưởng tượng không gian, Liên hệ thực tế.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 9-11-2010 Ngày dạy: 19/11/2010 Lớp dạy: 11E6 Tiết PPCT: 16 Tuần 14 HAI ĐƯỜNG CHÉO NHAU VÀ HAI THẲNG SONG SONG I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng song song và các tính chất. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song. 3. Thái độ, tình cảm: Chú ý theo dõi, tưởng tượng không gian, Liên hệ thực tế. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) - Cho học sinh thực hiện HĐ1. - Cho hs quan sát hình vẽ phần trình chiếu và hỏi. - Đường thẳng a và đường thẳng b có nằm trên một mặt phẳng không ? - Có mp nào chứa hai đường thẳng a và c hoặc b và c không ? - Gọi 1 học sinh nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 trả lời HĐ1, nhóm 2 trả lời HĐ2. Hoạt động 2 (25’) - Gọi 1 hs nhắc lại tiên đề ơ-clít về đường thẳng song song trong mặt phẳng. - Trong không gian phát biểu trên vẫn đúng. Yêu cầu Hs phát biểu lại. - Gọi 1 hs phát biểu tính chất 2. - Cho hs xem hình 52 về mối quan hệ giữa 3 mặt phẳng (P), (Q), (R). Gọi 1 hs trả lời câu hỏi ?2. - Cho hs đọc yêu câu của HĐ3, gọi 1 hs lên bảng trả chứng minh. - Kiểm tra câu trả lời của học sinh. - Gọi 1 học sinh phát biểu định lí về 3 đường giao tuyến trang 53. - Cho hs xem hệ quả trang 53. Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh. - Thự hiện HĐ1. - Không. - Có và lên bảng chỉ ra mp chứa đường thẳng a và c hoặc b và c. - Cho hai đường thẳng trong không gian thì có 3 trường hợp xảy ra: TH1: Hai đường thẳng chéo nhau (không có mặt phẳng nào chứa hai đường thẳng đó) TH2: Hai đường thẳng song song (cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung) TH3: Hai đường thẳng cắt nhau (cùng nắm trong cùng một mặt phẳng và có một điểm chung). - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của HĐ1, HĐ2. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Phát biểu tính chất 1 SGK trang 53. - Phát biểu tính chất 2. - Có 2 trường hợp: a và b cắt nhau hoặc a và b song song với nhau. - HĐ3: Ta có a, b, c đôi một đồng phẳng. - Nếu không có hai đường thẳng nào trong chúng cắt nhau thì a, b, c đôi một song song. - Nếu có hai đường thẳng cắt nhau, chẳng hạn a và b thì giao điểm của chúng nằm trên c. - Phát biểu định lí về ba đường giao tuyến. - Xem hệ quả và suy nghĩ hướng chứng minh. 3. Củng cố và dặn dò (3’) - Gọi 1 học sinh phát biểu các trường hợp xảy ra cho hai đường thẳng trong không gian, định lí về 3 đường giao tuyến và hệ quả của nó. - HD hs học ở nhà: + Xem trước các ví dụ 2, 3 SGK trang 53. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T1 Hai đường thẳng ssong.doc