Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 13: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Tiết PPCT: 13
Tuần 13
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
- Các phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Vận dụng được các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
- Biết tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
3. Thái độ, tình cảm: Nhạy bén, tư duy về không gian, tưởng tượng, liên hệ thực tế.
Ngày dạy: 11 – 11 – 2010 Lớp: 11E6 Ngày soạn: 3-11-2009 Tiết PPCT: 13 Tuần 13 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Các tính chất thừa nhận của hình học không gian. - Các phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Vận dụng được các tính chất thừa nhận của hình học không gian. - Biết tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng. 3. Thái độ, tình cảm: Nhạy bén, tư duy về không gian, tưởng tượng, liên hệ thực tế. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 . 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): GV: Hãy vẽ hình biểu diễn của hình lập phương và hình tứ diện. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) - Giới thiệu tính chất thừa nhận 3. - Gọi 1 học sinh trả lời hoạt động 2. + Nếu mặt bàn không phẳng thì thước thẳng có nằm trọn trên mặt bàn tại mọi vị trí không ? + Nếu thước nằm trọn trên mặt bàn tại mọi vị trí thì mặt bàn có phẳng không? - Cho hs giải HĐ3. + Điểm M có thuộc BC không ? Vì sao. + M có thuộc mặt phẳng(ABC) không ? Vì sao. - Cho hs phát biểu tính chất 4. Hoạt động 2 (20’) - Giới thiệu tính chất thừa nhận 5 cho học sinh. Khắc sâu khái niệm giao tuyến cho các em. - Muốn tìm giao tuyến của hai mp ta làm gì ? - Giới thiệu tính chất thừa nhận 6. Nhấn mạnh rằng các kết quả của hình học phẳng đều có thể áp dụng trong mỗi phẳng xác định. -Cho học sinh đọc đề H4, hướng dẫn các em vẽ hình. Gọi 2 học sinh lên bảng giải. Hoạt động 2 (15’) - Đưa ra phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng - Hãy nêu các cách xác định một mp. - Theo dõi. - Không. - Có. - - . - Phát biểu tính chất 4. - Lắng nghe và ghi nhớ. -Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng. - Ghi nhớ. - a) Gọi O = AC Ç BD, khi đó SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). b) Gọi I = AB Ç CD, khi đó SI là giao điểm của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - Phát biểu và ghi nhận kiến thức. 4. Củng cố và dặn dò (3’) - Gọi một học sinh nêu phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng - HD hs học ở nhà: + Nắm vững pp tìm giao tuyến của hai mp. + Tự giải ví dụ 1 SGK trang 49. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T2 Đại cương về đt và mp 11cb.doc