Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 10: Phép đồng dạng

Tiết PPCT: 10

Tuần 10

PHÉP ĐỒNG DẠNG

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Hiểu được định nghĩa và tính chất của phép đồng dạng và tỉ số đồng dạng.

 - Hiểu được tính chất cơ bản của phép đồng dạng và hai hình đồng dạng.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Nhận biết được phép dời hình và phép vị tự là trường hợp riêng của phép đồng dạng.

 - Biết được phép đồng dạng có được là thực hiện liên tiếp hai phép biến hình.

 - Biết chứng minh hai hình đồng dạng với nhau.

3. Thái độ, tình cảm: Liên hệ với các hình ảnh thực tế.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 cơ bản tiết 10: Phép đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 – 9 – 2010 
Tiết PPCT: 10
Tuần 10
PHÉP ĐỒNG DẠNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa và tính chất của phép đồng dạng và tỉ số đồng dạng.
 - Hiểu được tính chất cơ bản của phép đồng dạng và hai hình đồng dạng.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Nhận biết được phép dời hình và phép vị tự là trường hợp riêng của phép đồng dạng.
 	- Biết được phép đồng dạng có được là thực hiện liên tiếp hai phép biến hình.
 	- Biết chứng minh hai hình đồng dạng với nhau.
3. Thái độ, tình cảm: Liên hệ với các hình ảnh thực tế.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
GV: Nêu định nghĩa phép vị tự tâm O tỉ số k và tính chất 1 về tính chất của phép vị tự.
GV: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm O, tỉ số 2.
	Đáp án: Trên tia OA, OB, OC lần lượt lấy các điểm A’, B’, C’ sao cho ,,. Khi đó ảnh của tam giác ABC chính là tam giác A’B’C’.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20’)
- Gọi 1 hs nhận xét về hai tam giác ABC và ở hình trên. Chúng có đồng dạng với nhau không ?
- Gọi 1 hs đọc định nghĩa phép đồng dạng SGK trang 30.
- Phép vị tự tỉ số k có là phép đồng dạng không. Nếu là phép đồng dạng hãy thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
- Bằng phép dời hình ta chuyển một tam giác từ vị trí này đến ví trí kia thì hình dạng và kích thước các cạnh có thay đổi không? Khi đó thì phép dời hình có là phép đồng dạng không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn hs giải HĐ 1, 2 và cho hs xem ví dụ 1.
Hoạt động 2 (10’)
- Cho hs đọc tính chất SGK trang 31.
- Gọi 1 hs phát biểu phần chú ý SGK.
- Dựa vào định nghĩa hai hình bằng nhau, em hãy phát biểu định nghĩa hai hình đồng dạng.
- Trình chiếu các hình đồng dạng.
- Hai tam giác trên có hình dạng giống nhau nhưng kích thước thì khác nhau. Hai tam giác đó đồng dạng với nhau vì chúng có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
- Xem SGK.
- Phép vị tự tỉ số k là một phép đồng dạng tỉ số |k|.
- Khi chuyển một tam giác từ vị trí này đến vị trí kia bằng phép dời hình thì hình dạng và kích thước các cạnh không thay đổi. Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số bằng 1.
- Chú ý theo dõi và xem ví dụ 1.
- Phát biểu tính chất.
- Xem SGK.
- Hai hình gọi là đồng dạng nếu có phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.
- Quan sát.
4. Củng cố và dặn dò (3’)
- Gọi 1 hs nhắc lại định nghĩa và định lí của phép đồng dạng.
- HD hs học ở nhà: + Giải bài tập 1 (HS TB), bài 3 ( HS K – G).
	+ Ở bài 3 ta nên vẽ hệ trục tọa độ để giải .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docPhép đồng dạng.doc