Giáo án Hình 11 ban cơ bản tiết 7: Khái niệm về phép quay
Tiết 7:
BÀI 4 : KHÁI NIỆM VỀ PHÉP QUAY
A-Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nắm vững định nghĩa phép quay , biết phép quay được hoàn toàn xác định khi biết tâm và góc quay. Biết cách xđ ảnh của 1 điểm hoặc 1 hình qua phép quay.
Nắm vững tính chất cơ bản của phép quay các hệ quả để làm bài tập
2.Kỹ năng :
Thành thạo các bước xác định ảnh của 1 điểm,pt của một đường thẳng , pt của một đường tròn qua phép quay.
Vận dụng được tính chất cơ bản và hệ quả vào giải bài tập
3.Tư duy:
Nắm vững các bước để xđ ảnh của 1 điểm qua phép quay
Biết cách vận dụng phép quay để cm một số bài toán hình học (dạng khó).
4.Thái độ: Cẩn thận , chính xác , biết được toán học có nguồn gốc từ thực tiễn
NSoạn: NDạy: Tiết 7: BÀI 4 : KHÁI NIỆM VỀ PHÉP QUAY A-Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nắm vững định nghĩa phép quay , biết phép quay được hoàn toàn xác định khi biết tâm và góc quay. Biết cách xđ ảnh của 1 điểm hoặc 1 hình qua phép quay. Nắm vững tính chất cơ bản của phép quay các hệ quả để làm bài tập 2.Kỹ năng : Thành thạo các bước xác định ảnh của 1 điểm,pt của một đường thẳng , pt của một đường tròn qua phép quay. Vận dụng được tính chất cơ bản và hệ quả vào giải bài tập 3.Tư duy: Nắm vững các bước để xđ ảnh của 1 điểm qua phép quay Biết cách vận dụng phép quay để cm một số bài toán hình học (dạng khó). 4.Thái độ: Cẩn thận , chính xác , biết được toán học có nguồn gốc từ thực tiễn B-Trọng tâm: Các định nghĩa và tính chất cơ bản của phép quay .Vận dụng để giải các bài tập C-Phương pháp: Trực quan ,đàm thoại , phát hiện và giải quyết vấn đề D-Chuẩn bị: 1.Thực tiễn: Hs từng tiếp xúc những vật liên quan phép quay như đồng hồ , động cơ , vô lăng Hs đã học về góc lg , đường tròn lượng giác , phép tịnh tiến , đối xứng 2.Phương tiện: Bài soạn,sgk,thước , compa , mô hình 39 , chiếc đồng hồ E-Tiến trình lên lớp: 1.Bài cũ: Trong mp Oxy cho đường tròn (C) : (x+3)2 + (y - 2)2 = 1 .Viết pt đt (C’) = Đ0(C) 2.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV I-Định nghĩa: 1:Từ lúc 12h đến 12h15’ , kim phút quay 1 góc l/g có số đo bao nhiêu rad ? Vặn kim phút ngược lại vị trí đầu , kim phút đã quay 1 góc l/g có số đo bao nhiêu rad ? Phát biểu : góc (rad) và (rad) +Nêu được: ·Khi = 0 , 2, 4,... thì phép quay là phép đồng nhất ·Khi = , 3, 5,... thì phép quay là phép đối xứng tâm 2: Xem hình 37 , trả lời tọa độ A,B Þ tọa độ A’, B’ 3: rABC đều , biến A thành B . Tìm ảnh của B và C qua ? Tìm phép biến hình khác cũng biến A thành B ? Trả lời : · biến B thành C , biến C thành A ·Các phép biến hình khác cũng biến A thành B là ĐI , ĐIC , , QI II-Tính chất: 4: (sgk) Trả lời : Điều đó thể hiện tính chất bảo toàn khoảng cách của phép quay Phát biểu định lý (sgk) Nêu các hệ quả (sgk) 5:Luyện kỹ năng thông qua các bài tập sgk Hs chỉ ra được : ·Phép quay biến hcn thành chính nó là QIk với I là tâm hình chữ nhật ·Phép quay biến hình ngũ giác đều thành chính nó là T1: Nói rõ hơn về góc lg (góc định hướng) 1800 = (rad) T2: Nêu định nghĩa (sgk) ·Ký hiệu : QI(M) = M’ ·Chú ý : Phép quay được hoàn toàn xđ khi biết tâm và góc quay ·Khi = 0 , 2, 4,... thì phép quay là phép gì ? ·Khi = 0 , 2, 4,... thì phép quay là phép gì ? T3: biến A thành B thì biến C và B thành điểm nào ? Phép biến hình nào khác cũng biến A thành B ? T4: Cho hs trả lời hoạt động 4 sgk +Từ đó cho hs phát biểu định lý +Định lý này suy ra các hệ quả như các phép biến hình đã học trước đó +Vẽ hình , cho hs nhận xét? T5: Gợi ý :Muốn xđ phép quay cần xđ những yếu tố nào ? F.Củng cố :Nêu định nghĩa ,tính chất của phép quay? G.Dặn dò :BTVN 1,2,3 sgk H.Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tiet 7.doc