Giáo án Hình 11 ban cơ bản tiết 32 - 39
Tiết 32 – 33:
Ngày sọan:
Ngày dạy:
1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
I. Mục tiêu: Học sinh nắm được
1) Về kiến thức:
- Các định nghĩa: vectơ trong không gian, 2 vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài của 1 vectơ – 2 vectơ bằng nhau- vectơ không.
- Các phép tóan cộng – trừ vectơ, phép nhân 1 vectơ với 1 số.
- Sự đồng phẳng của 3 vectơ và điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.
2) Về kỹ năng:
- Thành thạo trong việc vận dụng các qui tắc về vectơ để giải quyết các bài tóan cơ bản
3) Về tư duy:
- Hiểu được khái niệm về vectơ – các phép tóan trên vectơ
- Biết phân tích 1 vectơ theo 3 vectơ không đồng phẳng
4) Về thái độ:
- Biết phân tích và tổng hợp
được phép nhân 1 vectơ với 1 số + HS vẽ hình Ta có: + (qui tắc trung điểm) + Biểu diễn theo theo Kết quả ? Ta có Nhận xét gì về 2 vectơ Kết quả GV củng cố Cho HS quan sát hình 147 và nhận xét 3 vectơ: Dẫn dắt HS đến định nghĩa + Nhận xét gì về 2 vectơ Từ đó nhận xét gì về tứ giác MNPQ? + Để c/m 2 vectơ đồng phẳng ta cần c/m điều gì? + Biểu diễn được ? + GV khắc sâu đ/n, đlý 1 a)Nhận xét về giá của các vectơ với mp BDG Từ đó kết luận gì ? b) Với 3 điểm B, D, G ta có: Nhận xét gì về è Nhận xét gì về 3 vectơ c) Nhận xét gì về tứ giác AOME Từ đó Gv củng cố Tiết 34: Ngày sọan: Ngày dạy: d1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VECTƠ – BÀI TẬP Mục tiêu: Học sinh nắm được Về kiến thức: - Góc của 2 vectơ - Tích vô hướng của 2 vectơ. Tính chất của tích vô hướng Về kỹ năng: Vận dụng tốt tích vô hướng để tính góc của 2 vectơ, tính các yếu tố hình học trong không gian. Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. Về tư duy: Hiểu và vận dụng tốt biểu thức tích vô hướng của 2 vectơ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động Trọng tâm: Tích vô hướng của 2 vectơ Phương pháp: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thực tiễn: Học sinh đã học vectơ trong mặt phẳng Phương tiện: SGK – giáo án Tiến trình bài học: 1) Kiểm tra bài cũ : 2) Nội dung bài mới: Tích vô hướng của 2 vectơ trong không gian Hoạt động của trò Hoạt động của Thầy I/- Góc của 2 vectơ trong không gian: Góc của 2 vectơ là B A C II/- Tích vô hướng của 2 vectơ: Định nghĩa: Chú ý: Nếu S A D C B a D1- Trong III sgk Tính chất: (sgk) II/- Một số ứng dụng: Độ dài đọan thẳng: Góc của 2 vectơ được xác định C/m AB^CD Ví dụ 1: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ trong không gian c/m: Giải: S B C D A O Ví dụ 2: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. C/m: Giải: Gọi O là tâm của hình chữ nhật Ta có: So sánh (1) & (2): vì OA = OB So sánh (3) & (4) : (theo câu 1 & 2) 3- Củng cố: Tích vô hướng của 2 vectơ 4- Bàitập: 6, 7 5- Rút kinh nghiệm: . Nhắc lại cách xác định góc của 2 vectơ trong mặt phẳng ? . Từ đó giúp HS xác định góc của 2 vectơ trong không gian? . Góc có phụ thuộc điểm A? vì sao? . Nhắc lại ĐN tích vô hướng của 2 vectơ trong mp? . Nhận xét gì về DSAB, DSAC? Từ đó tính: Gv khắc sâu ĐN tích vô hướng . Tính ĐN tích vô hướng Gv giới thiệu 1) 2) 3) . Hãy biến đổi vectơ theo 2 vectơ Tương tự với .Từ đó VT=? Kết quả ? . Nếu Kết luận gì về vị trí D đối với mp ABC? . HS vẽ hình . Gọi O là tâm hình CN, theo qui tắc trung điểm ta có: Kết luận gì về định thức câu 1? . Nhận xét gì về các vectơ Từ đó kết luận gì về định thức câu 2? . Từ câu 1) và câu 2) có thể say ra đẳng thức câu 2 ? vì sao ? GV củng cố Tiết 35-36: Ngày sọan: Ngày dạy: d2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/- Mục tiêu: Học sinh nắm được Về kiến thức: Vectơ chỉ phương của đường thẳng và tính chất – Góc của 2 đường thẳng. Hai đường thẳng vuông góc. Về kỹ năng: Biết xác định vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng – Xác định góc của 2 đường thẳng. Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. Về tư duy: Hiểu được định nghĩa của vectơ chỉ phương. Biết được cách xác định góc của 2 đường thẳng Biết cách c/m 2 đường thẳng vuông góc. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác II/- Trọng tâm: Vectơ chỉ phương – Góc của 2 đường thẳng – 2 đường thẳng vuông góc. III/- Phương pháp: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy IV/- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thực tiễn: Học sinh đã học vectơ Phương tiện: SGK – giáo án V/- Tiến trình bài học: 1) Kiểm tra bài cũ : cho 1 hình chóp SABCD có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh AB = a. cạnh SA = SB = SC = a. Tính 2) Bài mới: 2 đường thẳng vuông góc Hoạt động của trò Hoạt động của Thầy I/- Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Định nghĩa: là VTCP của (d) d Tính chất: + Nếu là VTCP của d thì k (k¹0) cũng là VTCP của (d) + Một đt d hòan tòan được xác định nếu biết 1 điểm AỴd và 1 VTCP của nó. II/- Góc của 2 đường thẳng: b b’ O a a’ a ĐN: (sgk) Với qui ước : 0 £ a £ 900 Nhận xét (sgk) Với + nếu 0 £ a £ 900 + nếu a > 900 Ví dụ: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính a) , b) , c) (A’C’, B’C) A B D C A’ B’ D’ C’ Gỉai: AB // A’B’ Þ ==90o AC // A’C’ Þ ==45o AC // A’C’ Þ ==60o III/- Hai đường thẳng vuông góc: ĐN: Nhận xét: a) lần lượt là 2 VTCP của a, b D C B A D’ C’ B’ A’ P M N Q a b) D1- a) Các đường thẳng vuông góc với AB là: AD, DC, A’D’, B’C’, AA’, BB’, CC’, DD’ b) Các đường thẳng vuông góc với AC là: BD, B’D’, AA’, BB’, CC’, DD’ Ví dụ (sgk) c/m: MN^PQ Ta có: Mà: AD’^DA’ è MN^PQ D2- C A C’ B M N Q P Nếu thì c chưa chắc vuông góc với b Bài tập 6: (sgk) vẽ hình C/m AB^CC’ Vậy: AB^CC’ Tứ giác MNPQ là hình CN Tứ giác MNPQ là hình bình hành có MN^MQ (vì AB^CC’) nên là hình CN Tính SMNPQ 3- Củng cố: Góc của 2 đường thẳng – 2 đường thẳng vuông góc 4- Bài tập: 1 à 6 5- Rút kinh nghiệm: . Trong mp cho đường thẳng d và 1 vectơ VT được gọi là VTCP của d khi nào ? Từ đó dẫn dắt đến ĐN VTCP của đt d trong không gian? . HS nêu nậhn xét . Trong không gian cho 2 đt a, b. từ 1 điểm O bất kỳ dựng đt a’//a, đt b’//b. nhận xét gì về góc của 2 đt a, b và góc của 2 đt a’, b’. . Từ đó HS phát bểiu ĐN góc 2 đt . Gọi lần lượt là các VTCP của a & b. Nhận xét gì về ? . Nhận xét gì về AB & A’B’ Từ đó kết luận gì về . Tương tự: được tính như thế nào ? . GV khắc sâu góc của 2 đt . Hãy nhắc lại ĐN góc của 2 đt a & b trong không gian. Từ đó có thể pb 2 đt a & b vuống góc với nhau khi nào? . Nhận xét gì về ? Vì sao? . Kết luận gì về a & c vì sao? . HS vẽ hình và nêu tên các đt vuông góc với AB, AC . GV khắc sâu ĐN 2 đt vuông góc nhau. . Nhận xét gì về đt MN & AD’, PQ & DA’ Từ đó kết luận gì về MN & PQ . Có thể c/m cách khác không? . c có vuông góc b? vì sao? . Nêu cách c/m AB^CC’? . Kết luận gì? . Tứ giác MNPQ là hình CN khi nào? . SMNPQ=? . GV củng cố. Tiết 37-38: Ngày sọan: Ngày dạy: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG I/- Mục tiêu: Học sinh nắm được Về kiến thức: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Điều kiện để đt vuông góc với mp. Sự liên quan giữa liên hệ vuông góc với quan hệ song song. Về kỹ năng: Thành thạo trong việc chứng minh đt vuông góc với mp Về tư duy: Hiểu được định nghĩa đt^mp – mối liên quan giữa liên hệ song song và liên hệ vuông góc Biết cách c/m đt^mp Về thái độ: Cẩn thận, chính xác – tích cực họat động II/- Trọng tâm: Đường thẳng vuông góc mặt phẳng. Sự liên quan giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc III/- Phương pháp: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV/- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thực tiễn: Học sinh đã học về vectơ. Quan hệ song song Phương tiện: SGK – giáo án V/- Tiến trình bài học: 1) Kiểm tra bài cũ : 2) Bài mới: đường thẳng vuông góc mặt phẳng Hoạt động của trò Hoạt động của Thầy I/- Đường thẳng vuông góc mặt phẳng: ĐN: (sgk) d a a CB A C D N M D1- C/m d a u M n Điều kiện để đường thẳng vuông góc mặt phẳng: Đlý 1: (sgk) C B A d Hệ quả: Ví dụ: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. c/m: AB^B’C Giải: Ta có Vậy: AB^B’C D1- 3) Cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng: Đ/n: cho là 2 vectơ không cùng phương. Cặp gọi là cặp VTCP của 1 mp a nếu giá của song song hoặc chứa trong a. Nhận xét: (sgk) Đlý 2: (sgk) a qua O và có cặp VTCP , ta có: II/- Vectơ pháp tuyến của mp: a ĐN: vectơ là VTCP của 1 mp a nếu giá của vuông góc với a Tính chất: Sự liên quan giữa quan hệ vuông góc và quan hệ song song: S A D C B D3- a) là các cặp VTCP của a Xác định mp^đt và đt^mp: Đlý 3: (sgk) P Q a d b o D R + oÏD, d qua o, d//D + oỴD, dºD + (P)Ç(Q)=d + aÌ (P), a ' o, a^d + bÌ (Q), b o, b^d è (a,b) ' a, (a,b) ^ D + Nếu có R ' o, (R) ^D thì (R) Ç(P)=a (R) Ç(Q)=b è Rº(a,b) Hệ quả: (sgk) a M A B I D4- Gọi (a) là mp vuông góc với AB tại trung điểm I của AB. + MA = MB è MI ^ AB è MỴa "MỴa è MI ^ AB è MA = MB Vậy tập hợp những điểm cách đều AB là (a) . Mp trung trực của 1 đọan thẳng: a d a là mp trung trực AB, "MỴaÛ MA=MB Đlý 4: (sgk) + Giả sử có điểm o và mp a + Gọi là VTCP của a + d là đt đi qua o và nhận làm VTCP thì d được xác định duy nhất qua o và d^a. S B C D A O Nhận xét (sgk) Ví dụ: Bài tập số 3 (130 sgk) C/m: SO^(ABCD) SA^SC è SO^AC (1) SB^SD è SO^BD (2) Từ (1) & (2) cho SO^(ABCD) 3- Củng cố: điều kiện để đt vuông góc với mp 4- Bài tập: 1 à 9 5- Rút kinh nghiệm: . Từ hình ảnh dây dọi – HS hãy phát biểu ĐN đt vuông góc với mp? . Có thể biểu diễn theo 2 vectơ ? . Khi đó . Kết luận gì? . Từ (D1) hãy phát biểu điều kiện để 1 đường thẳng vuông góc 1 mặt phẳng? . Nhận xét gì về 3 vectơ . Sự liên hệ giữa chúng ? . Khi đó: . Kết luận gì? . GV củng cố . Đt có vuông góc với BC không? Vì sao? . Để c/m AB^B’C ta cần c/m điều gì? (+ AB^(ACC’B’)? + . Hãy giải thích d^(a,b)? Vì sao? Gv khắc sâu đlý 1. . Gv giới thiệu . Nếu là 1 cặp VTCP củaa thì (k¹
File đính kèm:
- tHAY lANH 32-39.doc