Giáo án Hình 11 ban cơ bản tiết 21, 22: Đường thẳng và mặt phẳng song song
BÀI 3 : ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần nắm được
1.Về kiến thức :
Nắm vững các vị trí tương đối của hai mặt phẳng , định nghĩa hai mặt phẳng song song .
Nắm vững các định lí , hệ quả , đặc biệt là các định lí 1,2 để vận dụng giải bài tập .
Nắm vững các cách lập luận dựa vào kiến thức đã biết để CM các định lí , PP giải các
dạng toán cơ bản như CM đường song song mặt , tìm giao tuyến , tìm thiết diện .
2.Về kỹ năng :
Thành thạo trong việc vẽ hình , lập luận để CM các định lí , trình bày các bài giải HHKG ,
giải các dạng toán cơ bản như CM đường song song mặt , tìm giao tuyến , tìm thiết diện .
3.Về tư duy :
Biết phân biệt các vị trí tương đối của đt và mặt phẳng trong không gian , trước khi cho hai đt nào đó
cắt nhau thì cần xem xét hai đt đó đã đồng phả¨ng hay chưa . Biết được thêm cách thứ hai (dạng 2 )
để tìm giao tuyến , đó là cách tìm một điểm chung và dựa vào QHSS để tìm phương của giao tuyến .
TIẾT 21-22 : Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 3 : ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần nắm được
1.Về kiến thức :
Nắm vững các vị trí tương đối của hai mặt phẳng , định nghĩa hai mặt phẳng song song .
Nắm vững các định lí , hệ quả , đặc biệt là các định lí 1,2 để vận dụng giải bài tập .
Nắm vững các cách lập luận dựa vào kiến thức đã biết để CM các định lí , PP giải các
dạng toán cơ bản như CM đường song song mặt , tìm giao tuyến , tìm thiết diện .
2.Về kỹ năng :
Thành thạïo trong việc vẽ hình , lập luận để CM các định lí , trình bày các bài giải HHKG ,
giải các dạng toán cơ bản như CM đường song song mặt , tìm giao tuyến , tìm thiết diện .
3.Về tư duy :
Biết phân biệt các vị trí tương đối của đt và mặt phẳng trong không gian , trước khi cho hai đt nào đó
cắt nhau thì cần xem xét hai đt đó đã đồng phả¨ng hay chưa . Biết được thêm cách thứ hai (dạng 2 )
để tìm giao tuyến , đó là cách tìm một điểm chung và dựa vào QHSS để tìm phương của giao tuyến .
4.Về thái độ :
Chuẩn bị bài ở nhà , tích cực xây dựng bài trên lớp . Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình
và giải toán . Biết được HHKG xuất phát từ thực tiễn cuộc sống và phục vụ cho cuộc sống .
I I - TRỌNG TÂM :
Nắm vững các định lí , hệ quả quan trọng và rèn luyện kỹ năng thực hành qua các dạng toán .
I I I - PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thọai , phát hiện & giải quyết vấn đề , phát vấn , luyện tập .
IV - CHUẨN BỊ :
1.Thực tiễn : -Hs đã học làm quen với QHSS , đã vận dụng vào một số ví dụ và bài tập ở trên lớp .
2.Phương tiện : -Bài soạn của hs , vở bài tập của hs , sgk , thước kẻ , compa , phấn màu , bảng kết
quả họat động CM, các tình huống do gv chuẩn bị cho phù hợp với từng lớp , gv chuẩn bị thêm bài tập.
V - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Oån định :
2.Bài cũ :
Cho 2 hình bình hành ABCD và ABEF không đồng phẳng . Lấy MAC , NBF sao cho
Chứng minh MN // DE ?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
I – VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG :
Cho đt d và mp . Tùy theo số điểm chung của d và , ta có 3 trường hợp sau
+d // d = ( không có điểm chung )
+d cắt d = { M } (có thể bỏ ngoặc )
+d d = d
d
d
d
d // d cắt d
+Hoạt động 1 : Hãy quan sát phòng học và tìm hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng ?
II – TÍNH CHẤT :
+Định lí :
Nếu đường thẳng d không chứa trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nào đó chứa trong thì d song song với .
+CM : Giả sử dvà d // d ’
Dễ thấy tồn tại mp (d;d ’) và (d;d ’) =d ’
Nếu d cắt tại M thì M cũng là điểm chung của và (d;d ’) nên M thuộc giao tuyến d ’ , hay d cắt d ‘ tại M : trái gt !
Vậy d // .
d
d ‘ M
+Hoạt động 2 :
Cho hình lập phương ABCD . A’B’C’D’. Hãy kể tên những đt đi qua A’ và các đỉnh khác nhau của hình lập phương mà song song với mp (ABCD) ?
+Định lí 2 : Cho đường thẳng d song song với mp . Nếu mp chứa d và cắt theo giao tuyến d ‘ thì d ‘ song song với d .
A
H
B E G D
M
F
C
d
d ‘
+Ví dụ : Cho tứ diện ABCD . Lấy M là điểm thuộc miền trong của tam giác ABC . Gọi là mp qua M và song song với các đt AB và CD . Dựng thiết diện tạo bởi và tứ diện ABCD. Thiết diện là hình gì ?
Giải : Ta có
(ABC) = EF // AB (1)
với EF qua M , E AC , F BC
(ADC)=EH//CD,với HAD (2)
(ABD)=HG//AB,với GBD(3)
(ABC) = FG // CD (4)
Từ (1)(2)(3)(4) EF // GH , EH // FG Thiết diện là hình bình hành .
+Định lí 3 : Nếu 2 mặt phẳng , cắt nhau và cùng song song với đường thẳng d thì giao tuyến của và cũng song song với d .
+CM : Hs xem trong sgk
+Định lí 4 : Với 2 đường thẳng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa đường này và song song với đường kia .
+CM : Hs xem trong sgk
BÀI TẬP
Bài tập 1:
F E
O ’
A B
O
D C
Cho hai hình bình hành ABCD vvà ABEF không đồng phẳng , có tâm lần lượt là O , O’
a) CMR OO’ // (ADF) , OO’ // (BCE) ?
b) Gọi M , N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD và ABE . CMR MN // (CEF) ?
Giải :
a) Ta có
và
b) Ta có tứ giác CDFE là hình bình hànhED (CEF)
Gọi I là trung điểm AB thì M I D , N I E
Ta có MN//ED (dùng định lí Talet đảo trong mp (IED) )
Mà ED(CEF) MN // (CEF)
Bài tập 3 :
Cho hình chóp S.ABCD ,ABCD là hình bình hành Xác định thiết diện tạo bởi hình chóp với mp qua trung điểm M của AB , song song với BD và SA ?
S
Q P
R A N D
I
M
B C
(ABCD) = MN // BD (1)
, với N AD . Gọi I = MN AC
(SAD) = NP // SA (2)
, với N SD .
(SAB) = MR // SA (3)
, với R SB .
(SAC) = IQ // SA (4)
, với Q SC .
Từ (1) (2) (3) (4) thiết diện là ngũ giác MNPQR .
A
M
G
D N Q C
P
B
Bài tập 4 :
Cho tứ diện ABCD . xác định thiết diện của tư diện cắt bởi mp đi qua trọng tâm G của tam giác ABC , đồng thời song song với AD và BC ?
+Gv dùng mô hình ,cho hs nhận xét số giao điểm ,từ đó viết được ở dạng kí hiệu .
+Hs chỉ cần xem hình vẽ trong sgk .
+Gv cho hs quan sát phòng học và tìm hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng .
+Gv dùng mô hình ,cho hs nhận xét ,từ đó hs khái quát nội dung định lí ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv chỉnh sửa ,bổ sung .
+Gv hướng dẫn hs có thể dùng PPCMPC để CM
d //
+Hs thử đọc phần CM ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv sửa chữa cho ngắn gọn ,hợp lí hơn .
+Gv cho hs quan sát ,từ đó kể tên các đường
thẳng ,gv sửa chữa sai lầm cho hs .
+Gv dùng mô hình ,cho hs nhận xét ,từ đó hs khái
quát nội dung định lí ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv
chỉnh sửa ,bổ sung .
+Hs chỉ cần xem hình vẽ trong sgk .
+Hs đọc đề ,gv vừa vẽ hình vừa hướng dẫn cho hs
cách vẽ hình để được hình vẽ dễ nhìn ,cụ thể là vẽ
AB không song song với CD .
+Hs thử nêu PP giải ,hs khác nhận xét bổ sung ,gv
hướng dẫn cho hs cách trình bày ngắn gọn ,hợp lí
hơn và củng cố về PP giải toán .
+Nếu đề yêu cầu nhận biết thiết diện là hình gì thì
cần nêu rõ ý (1)(2)(3)(4) . Nếu đề chỉ yêu cầu tìm
thiết diện thì chỉ cần nêu ý (1)(2)(3) là đủ .
+Gv dùng mô hình ,cho hs nhận xét ,từ đó hs khái
quát nội dung định lí ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv
chỉnh sửa ,bổ sung .
+Hs chỉ cần xem hình vẽ trong sgk .
+Gv dùng mô hình ,cho hs nhận xét ,từ đó hs khái
quát nội dung định lí ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv
chỉnh sửa ,bổ sung .
+Hs đọc đề ,gv vừa vẽ hình vừa hướng dẫn cho hs
cách vẽ hình để được hình vẽ dễ nhìn .
+Hs nêu PP giải toán ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv
củng cố ,đưa ra PP hoàn thiện hơn .
+Hs trình bày bài giải ,hs nhận xét ,bổ sung ,gv
củng cố ,đưa ra cách trình bày ngắn gọn ,hiệu quả
hơn .
+Trước hết ,cần khẳng định rằng ED (CEF) .
+Vì M , N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD
và ABE , mà hai tam giác này có cạnh AB chung
nên ta gọi I là trung điểm AB và thấy rằng MID
, N IE ,sau đó dùng ĐL Talet đảo trong mp (IED)
+Hs đọc đề ,hs khác vẽ hình , gv vừa vẽ hình vừa hướng dẫn cho hs cách vẽ để được hình dễ nhìn .
+Hs nhắc lại định lí , hệ quả và vận dụng để tìm thiết diện
+Hs nêu PP giải toán ,hs khác nhận xét ,bổ sung ,gv
củng cố ,đưa ra PP hoàn thiện hơn .
+Hs trình bày bài giải ,hs nhận xét ,bổ sung ,gv
củng cố ,đưa ra cách trình bày ngắn gọn ,hiệu quả
hơn .
4.Củng cố :
Sửa lỗi sai , chỉ ra những lỗi thường gặp ,nêu PP giải trong trường hợp đặc biệt . .5.Dặn dò : BTVN SGK . Chuẩn bị kiểm tra học kì .
6.Rút kinh nghiệm : Ra thêm 1 số bài tập khác đa dạng hơn .
File đính kèm:
tiet 21-22.doc



