Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 tuần 3 trường THCS Liêng Trang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán.

- Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

3. Thái độ:

Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - KN tư duy phê phán

 - KN tự nhận thức

 - KN sáng tạo

 - KN đặt mục tiêu

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

 Lớp 6A1 .;Lớp 6A2 ;Lớp 6A3 ;Lớp 6A4 ;Lớp 6A5 .

2. Kiểm tra bài cũ :

- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài : Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 tuần 3 trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Ngày soạn : 29 /08 /2014.
Tiết : 3 Ngày dạy : 08 /09/ 2014.
Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán.
- Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ:
Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
	- KN tư duy phê phán
	- KN tự nhận thức
	- KN sáng tạo
	- KN đặt mục tiêu
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
 Lớp 6A1……….;Lớp 6A2…………;Lớp 6A3…………;Lớp 6A4…………;Lớp 6A5………... 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Miệng nói tay làm.
Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
Cần cù bù khả năng.
Tay làm, hàm nhai.
Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
HS Gỏi trường ta.
Làm kinh tế giỏi tử VAC
Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn...
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS ghi
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
+
a- Miệng nói tay làm
+
b- Năng nhặt, chặt bị 
+
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
+
d- Liệu cơm, gắp mắm
+
+
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
+
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay 
 Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT?
Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
Năng nhặt, chặt bị.
Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
Liệu cơm gắp mắn.
GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai
II. Nội dug bài học:
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
2. Biểu hiện:
3. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
4. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
III. Luyện tập.
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập c
Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4
4. Củng cố :
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. 
5. Đánh giá: 
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: 
 + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
6. Hoạt động tiếp nối: 
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
7. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 3 GDCD 6.doc
Giáo án liên quan