Giáo án Giáo dục công dân lớp 12 Bài 1 pháp luật và đời sống ( tiết 1)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong tiết này, HS cần hiểu được:

1.Về kiến thức

Hiểu thế nào là pháp luật, các đặc trưng của pháp luật.

2. Về kỹ năng

Biết đánh giá hành vi xử sự của mình và những người xung quanh theo chuẩn mực của pháp luật.

3. Về thái độ

Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Phương pháp dạy học

Đây là bài học đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 12. Do vậy phương pháp được sử dụng chủ yếu là giảng giải, vấn đáp, giải thích, kết hợp thảo luận nhóm, nêu vấn đề

2. Phương tiện dạy học

SGK, SGV GDCD lớp 12.

Sách tham khảo: bài tập tình huống GDCD 12.

Hiến pháp năm 1992.

Máy chiếu, máy vi tính.

Tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu liên quan đến bài giảng

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7698 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 12 Bài 1 pháp luật và đời sống ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
( TIẾT 1)
	I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong tiết này, HS cần hiểu được:
1.Về kiến thức
Hiểu thế nào là pháp luật, các đặc trưng của pháp luật.
2. Về kỹ năng
Biết đánh giá hành vi xử sự của mình và những người xung quanh theo chuẩn mực của pháp luật.
3. Về thái độ
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
Đây là bài học đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 12. Do vậy phương pháp được sử dụng chủ yếu là giảng giải, vấn đáp, giải thích, kết hợp thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
2. Phương tiện dạy học
SGK, SGV GDCD lớp 12.
Sách tham khảo: bài tập tình huống GDCD 12.
Hiến pháp năm 1992.
Máy chiếu, máy vi tính.
Tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu liên quan đến bài giảng…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Thay kiểm tra bài cũ bằng giới thiệu SGK, sách tham khảo
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
 Để mọi người có cuộc sống tốt đẹp và ổn định thì trong xã hội cần phải có những chuẩn mực chung cho tất cả mọi người, và chuẩn mực đó phải được hình thành hệ thống, quy tắc xử sự chung cho mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội, làm cho hoạt động của mỗi cá nhân tổ chức diễn ra trong vòng trật tự, ổn định. Hệ thống chung đó được gọi là pháp luật. Vậy pháp luật là gì? Pháp luật có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tỉm hiều về khái niệm pháp luật
- GV: Dẫn dắt: Nhà tư tưởng người Anh John Locke đã từng khẳng định rằng: “ Ở đâu không có pháp luật ở đó không có tự do”.
 Em hiểu như thế nào về câu nói đó?
Tại sao pháp luật có ý nghĩa như vậy với tự do của mỗi người?
Em có muốn sống trong xã hội không có pháp luật không?
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV : Nhận xét.
Vậy pháp luật là gì? Em hãy kể tên một số pháp luật mà em biết, những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích gì?
- HS: Trả lời. 
- GV: Nhận xét.Kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc trưng của pháp luật
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Theo em thế nào là tính quy phạm phổ biến của pháp luật? Ví dụ.
Nhóm 2: Tại sao pháp luật lại mang tính quyền lực, bắt buộc chung? Ví dụ.
Nhóm 3: Tính chặt chẽ của pháp luật được thể hiện như thế nào? Ví dụ.
- HS: Thảo luận. Phát biểu ý kiến. Đóng góp cho nhóm bạn.
- GV: Nhận xét. Kết luận.
1.Khái niệm pháp luật
a.Pháp luật là gì ?
 Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Luật hình sự, Luật dân sự, Luật lao động, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật về đất đai, Luật môi trường.
Nội dung của pháp luật quy định về :
+ Quyền và lợi ích : được làm gì ? hưởng những lợi ích gì ?
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm : phải làm gì ? không được làm gì ? phải chịu trách nhiệm gì ?...
Mục đích của pháp luật:
+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
+ Duy trì, bảo vệ trật tự an toàn xã hội…
b. Các đặc trưng của pháp luật
* Tính quy phạm phổ biến
 Là những nguyên tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung.
Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi.
Được áp dụng cho tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
* Tính quyền lực, bắt buộc chung
Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả đối tượng trong xã hội.
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành .
Văn phong diễn đạt chính xác, một nghĩa cho người đọc dễ hiểu và cảm nhận đúng.
Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành những hình thức văn bản nào đều phải được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành( có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành( có hiệu lực pháp lí cao hơn). 
Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp với Hiến pháp.
4. Củng cố
GV hệ thống kiến thức tiết học.
Giải đáp thắc mắc của HS.
5. Dặn dò
Học bài cũ.
Chuẩn bị phần 2.

File đính kèm:

  • docBai 1 Phap luat va doi song(1).doc
Giáo án liên quan