Giáo án Giáo dục công dân 9 - Năm học 2010-2011 - Trần Thọ Trường

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS hiểu:

 - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.

 - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.

 - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.

 - Biết cách rèn luyện tính tự chủ.

 3. Thái độ:

 - Tôn trọng những người biết sống tự chủ .

 - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.

B. Phương pháp

 - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.

 - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.

C. Tài liệu phương tiện

 - SGK, SGV GDCD 9.

 - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.

 - Bảng phụ để hoạt động nhóm.

D. Các hoạt động dạy học

 1. ỔN định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế

 cuộc sống hàng ngày.

 - HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?

 

doc46 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2476 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 - Năm học 2010-2011 - Trần Thọ Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.
 - NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới.
 Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua truyện trên, em có nhận xét gì về những việc làm của GS Lê Thế Trung?
2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng tỏ GS LTT làm việc có NS, CL, HQ.
3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc sống
 Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ về làm việc NS, CL, HQ trong thực tế.
- HS nêu VD
- GV nêu kết luận.
 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế nào?
2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa như thế nào?
3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả lời.
- GV tóm tắt rhanhf nội dung bài học.
 Hướng dẫn giải bài tập
- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu HS giải. 
- HS thảo luận giải các bài tập.
I. Truyện đọc
 Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông là người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm việc phi thường. Ông luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc.
- Những chi tiết: 
 + Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến sĩ 
 + Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trậnđể chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong việc dùng da ếch thay da người.
 + Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao
 + Với những cống hiến to lớn đó, ông đã dược nhà nước phong tặng danh hiệu giáo sư, thầy thuốc nhân dân.
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
* HS nêu các ví dụ :
- Trong lao động sản xuất.
- Trong sinh hoạt.
- Trong học tập.
 Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì công việc mới đạt hiệu quả cao.
II. Nội dung bài học
1. ThÕ nµo lµ lµm viÖc cã n¨ng suÊt, chÊt l­îng, hiÖu qu¶?
- T¹o ra nhiÒu s¶n phÈm cã gÝa trÞ cao, (néi dung, h×nh thøc) trong mét thêi gian nhÊt ®Þnh.
2. ý nghÜa
- N©ng cao chÊt l­îng cuéc sèng c¸ nh©n, gia ®×nh, x· héi.
3. BiÖn ph¸p:
- Lao ®éng tù gi¸c, kØ luËt.
- N¨ng ®éng, s¸ng t¹o.
- N©ng cao tay nghÒ, rÌn luyÖn søc khoÎ.
* HS:
- Häc tËp, ý thøc kØ luËt tèt.
- T×m tßi, s¸ng t¹o.
- Cã lèi sèng lµnh m¹nh.
- V­ît khã kh¨n.
- Tr¸nh xa tÖ n¹n x· héi.
III. Bài tập
 Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có NS, CL, HQ là: hành vi c, d, e . 
 Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi hỏi về chất lượng ngày càng cao.
 Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ.
 4. Củng cố - dặn dò
 - GV nêu kết luận toàn bài.
 - BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13,14
Tuần:13	 Ngày soạn:10/11/2010
Tiết:13	 Ngày dạy: 11/11/2010
Bài 10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
 - Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống 
 - Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
 2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
 3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có lí tưởng đúng đắn.
B. Phương pháp
 - Nêu gương, kể chuyện.
 - Phân tích, giảng giải.
 - Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
 - Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?
 - Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?
 3. Bài mới 
 Giới thiệu bài: Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bảo. Đây củng là lứa tuổi cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình. Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay. 
 Hoạt động 1
 Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong cuộc cách mạng giải phóng DT, thế hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí tưởng của họ trong giai đoạn này là gì?
2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí tưởng cưa TN ngày nay là gì?
3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài học gì cho mình? 
- Các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh niên 
 qua các thời kì
GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những tấm gương thanh niên tiêu biểu và lí tưởng mà họ đã chon và phấn đấu qua các thời kì cách mạng của đất nước.
2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ đói với thanh niên.
3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để thực hiện lí tưởng đó?
- HS trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
1. Đặt vấn đề
Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con ưu tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi Lí tưởng của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập tự do cho đất nước.
Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-HĐH đất nước, TN đã tham gia tích cực, năng động, sáng tạo vào tất cả các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Lí tưởng của họ thời kì này là dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp chúng ta thấy được tinh thần yêu nước, sẵn sàng cống hiến, sẵn sàng hi sinh của TN Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Đó là những tấm gương sáng ngời để chúng ta học tập và làm theo.
* Những tấm gương tiêu biểu:
- Thời kì CM giải phóng DT: Lí Tự Trọng, Nguyển Viết Xuân
- Thời kì đổi mới: Nguyển Cảnh Dần, 
* Những lời dạy của Bác Hồ: 
- Đoàn là đội hậu bị của Đảng
- Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
- Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, một đòi khởi đầu bằng tuổi trẻ, tuổi tre là mùa xuân của xã hội.
* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.
 4. Củng cố - dặn dò
 - GV nêu tóm tắt nội dung tiết học
 - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
Tuần:14	 Ngày soạn:17/11/2010
Tiết:14	 Ngày dạy: 18/11/2010
Bài 10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
 - Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống 
 - Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
 2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
 3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có lí tưởng đúng đắn.
B. Phương pháp
 - Nêu gương, kể chuyện.
 - Phân tích, giảng giải.
 - Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 9.
 - Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
 - Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
D. Các hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng và đã phấn
 đấu suốt đời cho lí tưởng đó.
Bài mới
 Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có trở nên vẻ . vang.ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng không?
 - HS trả lời.
 - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 
 Hoạt động 1
 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Lí tưởng sống là gì?
2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý nghĩa như thế nào?
3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng?
- HS thảo luậ trả lời.
- GV nhận xét và nêu kết luận:
* Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay. Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện để góp phần thực hiện thành công lí tưởng đó.
 Hoạt động 2
 Liên hệ thực tế sống có lí tưởng
 và thiếu lí tưởng
- GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.
2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng của thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia còn bạn Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn nhỏ chưa cần phải tham gia ”. Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao? 
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt đọng 3
 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .
- HS thảo luận giải các bài tập.
2. Nội dung bài học
1. LÝ t­ëng sèng lµ g×?
- C¸i ®Ých cña cuéc sèng mµ mäi ng­êi kh¸t khao ®¹t ®­îc.
* BiÓu hiÖn.
Sèng cã lÝ t­ëng
- V­ît khã trong häc tËp.
- VËn dông kiÕn thøc ®· häc vµo thùc tiÔn.
- N¨ng ®éng, s¸ng t¹o trong c«ng viÖc.
- PhÊn ®Êu lµm giµu chÝnh ®¸ng cho m×nh, gia ®×nh, x· héi.
- §Êu tranh chèng c¸c hiÖn t­îng tiªu cùc.
- Tham gia qu©n ®éi b¶o vÖ tæ quèc.
ThiÕu lÝ t­ëng
- Sèng û l¹i, thùc dông.
- Kh«ng cã ­íc m¬, hoµi b·o.
- Sèng v× tiÒn tµi, danh väng.
- ¡n ch¬i, nghiÖn ngËp, cê b¹c..
- Thê ¬ víi mäi ng­êi.
- L·ng quªn qu¸ khø.
- §µo ngò.
2. ý nghĩa của lí tưởng sống
- Gãp phÇn thùc hiÖn tèt nhiÖm vô chung.
- XH t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó hä thùc hiÖn lÝ t­ëng.
- §­îc mäi ng­êi t«n träng.
* Sống có lí tưởng: 
- Vượt khó vươn lên trong học tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Cố gắng làm giàu chính đáng.
- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
* Sống thiếu lí tưởng:
- Sống ỷ lại.
- Sống thiếu ước mơ, hoài bảo.
- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.
- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ
* Ý kiến của em: Đồng tình với quan điểm của bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động cơ phấn đấu đúng.
3. Bài tập 
 Bài 1: Những việc làm dúng: a, c, d, đ, e, l, k 
 Bài 2: Tán thành quan điể

File đính kèm:

  • docls7.doc