Giáo án Giáo dục công dân 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức:

Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải, nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều phải tôn trọng lẽ phải.

b) Về kỹ năng:

 HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải; có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.

 c) Về thái độ :

 Học tập những gương biết tôn trọng lẽ phải, phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.

 2. Chuẩn bị của GV và HS:

a) Chuẩn bị của GV:

- SGK, SGV, nghiên cứu soạn bài.

- Sưu tầm một số câu chuyện, đoạn thơ, câu nói, tục ngữ, ca dao về tôn trọng lẽ phải.

 b) Chuẩn bị của HS:

- Đọc phần đặt vấn đề.

- Trả lời câu hỏi trong SGK.

 

doc140 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó những đặc điểm cơ bản sau: phù hợp với nhau về quan niệm sống; bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau; chân thành tin cậy và có trách nhiệm với nhau; thông cảm đồng cảm sâu sắc với nhau.
7. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội: 
- Hoạt động chính trị – XH là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của xã hội.
- Häc sinh cần tÝch cù tham gia các hoạt động chính trị - xã hội ®Ó h×nh thµnh th¸i ®é, t×nh c¶m, niÒm tin trong s¸ng.
- RÌn luyÖn n¨ng lùc giao tiÕp, øng xö, n¨ng lùc tæ chøc qu¶n lý, n¨ng lùc hîp t¸c.
8. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác:
- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc; luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, XH của các dân tộc đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. 
- Tích cực học tập, tìm hiểu thêm văn hoá của dân tộc cũng như các nước khác trên thế giới
 Tiếp thu một cách có chọn lọc, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của dân tộc ta.
9. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân cư
- Xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp; xây dựng tình đoàn kết xóm giềng; bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội.
* VD: 
- Tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
- Lao động giúp gia đình neo đơn, khó khăn.
- Quan tâm, đoàn kết với các bạn cùng xóm . . .
* Ý nghÜa:
- Lµm cho cuéc sèng b×nh yªn h¹nh phóc.
- Bảo vệ và ph¸t huy truyÒn thèng văn hoá tốt đẹp của d©n téc.
* Học sinh cần tham gia những hoạt động vừa sức mình góp phần xây dựng nếp sống văn hoá công đồng dân cư.
10. Tự lập
- Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình không chông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào người khác.
* ý nghÜa:
- Thµnh c«ng trong cuéc sèng.
- §­îc mäi ng­êi quý träng, kh©m phôc.
- Gãp phÇn x©y dùng x· héi giµu m¹nh, v¨n minh.
* Học sinh cần rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ, khi còn ngồi trên ghế nhà trường, trong công việc và sinh hoạt hàng ngày.
11. Lao động tự giác và sáng tạo
- Lao động tự giác là chủ động làm việc không cần ai nhác nhở không phải do áp lực từ bên ngoài.
- Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động.
* Cần rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang đòi hỏi có những người lao động tự giác và sáng tạo.
* Lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo:
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục
- Hoàn thiện, phát triển nhân cách, phẩm chất và năng lực cá nhân
- Chất lượng học tập, lao động sẽ được nâng cao.
- Góp phần xây dựng gia đình và xã hội giàu mạnh
* C¸ch rÌn luyÖn cña HS:
- Cã kÕ ho¹ch rÌn luyÖn tù gi¸c, s¸ng t¹o trong häc tËp vµ lao ®éng hµng ngµy.
12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình:
 Mục đích:
- Xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
- Để mọi công dân hiểu và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.
II. Bài tập: (10')
Lưu ý các bài: 
Bài 2 Tr10
Bài 3 Tr 15
Bài 2 tr 19
Bài 4 tr 22
Bài 1 tr 26
Bài 4 Tr 33
	c. Cñng cè, luyện tập: (1')
	- GV khái quát nội dung chính.
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
	- Ôn các bài đã học, hoàn thành các bài tập cuối mối bài. 
	- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn nói về lao động, tính tự lập, tình bạn, tôn trọng người khác, giữ chữ tín . . ,
	- Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
Ngày soạn:..... / 12 / 2010	 Ngày kiểm tra 8A:....../12 2010
	8B:...../12/ 2010 
 Tiết 17: 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
1. Môc tiªu bµi kiểm tra:
 a KiÕn thøc:
 Tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp trong học kì I.
b. Kỹ n¨ng:
 RÌn luyÖn kÜ n¨ng viÕt bµi kiÓm tra.
 c. Th¸i ®é:
 Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c, nghiªm túc trong giờ kiÓm tra.
 * Chuẩn bị của GV và HS:
 Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, ra đề, lên đáp án, biểu điểm.
 Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm đến bây giờ.
2. Nội dung đề:
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Đánh dấu x vào ô trống với hành vi em cho là đúng nhất: 
Cường học giỏi nhưng ít quan tâm đến bạn bè.
Hiền, Hà thân nhau và hay bênh vực bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm.
Có bạn bè tốt sẽ khắc phục được khó khăn.
Tuấn học giỏi chơi thân với Mạ	nh. Giờ kiểm tra Mạnh hay cầu cứu Tuấn.
d. Bạn bè cùng giúp nhau tiến bộ.
Câu 2: (1 điểm) Hãy nối một ô ở cột trái A với một ô ở cột phải B sao cho đúng:
 Cột A
 Cột B
1. Không nói chuyện riêng trong giờ học
A. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
2. Giúp bạn cai nghiện ma tuý
B. Hoạt động chính trị - xã hội
3. Tìm hiểu phong tục, tập quán của nước khác
C. Tôn trọng người khác 
4. Tham gia văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26-3
Đ. Để chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân địa phương
5. Xây dựng bệnh viện mới 
D. Tình bạn trong sáng lành mạnh
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu với ý kiến em cho là đúng về lao động tự giác và sáng tạo? 
Làm nghề quét rác không có gì là xấu. 
Lao động sáng tạo là quá trình suy nghĩ, cải tiến tìm tòi ra cái mới.
c. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
d. Lao động tự giác là chủ động, không cần ai nhắc nhở.
d. Lao động sản xuất ra của cải vật chất.
II. Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 4: (3 điểm) Em hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con, cháu trong gia đình?
Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình nhằm mục đích gì? 
Câu 5: (2 điểm)Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào? 
Câu 6: (2 điểm) Cho tình huống sau: 
Nhà cách trường 1km nhưng hôm nào Hà cũng được bố đưa đón bằng xe máy. Quần áo của Hà cũng được mẹ giặt cho. 
Thấy vậy Thanh hỏi:
Đã là học sinh lớp 8 rồi mà cậu chưa thể tự đi xe đạp đến trường và tự giặt quần áo được à?
Hà hồn nhiên trả lời:
Bố mẹ có yêu mình mới làm như vậy chứ, chăm sóc con là trách nhiệm của cha mẹ.
Em có đồng tình với ý kiến của Hà không? Vì sao?
Nếu là bạn thân của Hà em sẽ nói với Hà điểu gì?
3. Đáp án, biểu điểm:
	I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
	Câu 1: ( 1điểm) ( Mỗi ý được 0,5đ ) 
	 - Các ý đúng: c, đ.
 Câu 2: ( 1 điểm) ( Mỗi ý được 0,2đ ) 
	 - Nối 1 - c; nối 2 - d ; nối 3 - a; nối 4 - b; nối 5 - đ.
 Câu 3: (1 điểm) ( Mỗi ý được 0,5đ ) 
	 - Các ý đúng: b, d.
 II. Phần tự luận: ( 7 điểm)
	Câu 4 (3 điểm) * Quyền và nghĩa vụ của con, cháu (0,5đ)
	 - Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. ( 0,25đ)
	 - Chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, cha mẹ đặc biệt là khi ốm đau.( 0,25đ)
	 - Nghiêm cấm con cháu có các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. (0,5đ)
	* Mục đích
	 - Xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. ( 0,25đ)
	 - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ( 0,25đ)
	 - Để mọi công dân hiểu và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình. (0,5đ)
	- Chúng ta phải hiểu và thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của mình đối với gia đình. (0,5đ)
	Câu 5: (2điểm) Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản sau:
	- Phù hợp với nhau về quan hệ sống.(0,5đ)
	- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. (0,5đ)
	- Chân thành tin cậy, có trách nhiệm đối với nhau. (0,5đ)
	- Đồng cảm, thông cảm sâu sắc với nhau. (0,5đ)	
	Câu 6 (2 điểm)
	a. Không đồng ý với ý kiến của Hà. (1đ)	
Vì: Bố mẹ thương con cái thì con cũng phải biết thương bố mẹ, cần phải cố gắng để bố mẹ đỡ vất vả. Đã là HS lớp 8 thì không còn nhỏ nữa, đều có thể tự đi 
xe đạp đến trường, tự giặt quần áo, phải biết tự lập. 
	b. Khuyên Hà: Nên đi đến trường, tự giặt, là quần áo để rèn tính tự lập và để bố mẹ đỡ vất vả.	 (1đ)
4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra:	
 Tæ duyÖt Chuyªn m«n duyÖt
MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA
 Mức độ
 LVND
Nhận biết 
TN TL
Thông hiểu
TN TL
 Vận dụng
 Thấp Cao 
TN TL TN TL 
Tổng điểm
Trung thực
C1 
 (1đ)
1
Tích cực tham gia các hoạt động chính trị
C2 
(1đ)
1
Lao ®éng tù gi¸c vµ s¸ng t¹o
C3 
(1 đ)
1
QuyÒn nghÜa vô cña con ch¸u trong gia đình
 C4 
 (3đ) 
3
X©y dùng t×nh b¹n trong s¸ng vµ lµnh m¹n
 C5 
 (2đ)
2
Tù lËp
 C6
 (2đ)
2
Tæng sè c©u
 2
 1
 2
 2
7
Tæng sè ®iÓm
 2
 1
 5
 2
10
Ngày soạn: 27 / 12 / 2009	 Ngày dạy 8A: / 12 / 2009
	 8B: / 12 / 2009
 8C: / 12 / 2009
	Tiết 18: 
Thùc hµnh ngo¹i kho¸ c¸c vÊn ®Ò ®Þa phƯ¬ng
 VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
GIÁO DỤC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
 1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
 Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra các tai nạn giao thông; giúp HS nắm được một số qui định cần thiếtvà biết được ý nghĩa của việc chấp hành luật an toàn giao thông.
b) Kĩ năng:
 Biết chấp hành đúng luật an toàn giao thông.
c) Thái độ:
 Rèn ý thức chấp hành luật an toàn giao thông, ủng hộ việc làm tôn trong luật an toàn giao thông, phản đối những hành vi vi phạm luật giao thông.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- SGK, SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Luật an toàn giao thông.
- Tình huống, thông tin, biển chỉ dẫn.
b. Học sinh:
- SGK, vở ghi.
- Học bài cũ, hoàn thành bài tập về nhà.
- Nghiên cứu bài mới theo câu hỏi trong SGK.
	3. Tiến trình bài dạy:
	* Ổn định tổ chức: (1')
 	 Kiểm tra sĩ số:
	8A............................................................
	8B............................................................
	8C ..........................................................
a. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Trong những năm gần đây tai nạn giao thông sảy ra ngày càng nhiều. Đây là mối quan tâm lo lắng của toàn xã hội. Hàng năm tai nạn giao thông làm chết và làm bị thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt được phần nào các tai nạn giao thông đó tiết học hôm 

File đính kèm:

  • docGDCD 8 chuan kien thuc ki nang.doc
Giáo án liên quan