Giáo án giáo dục công dân 7 tuần 19 tiết 19: Tự tin
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của tính tự tin.
- Nêu được ý nghĩa của tính tự tin.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện sự tự tin trong những công việc cụ thể.
CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng phân tích, so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin.
- Kĩ năng xác định giá trị của sự tự tin.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng tự nhận thức bản thân về lòng tự tin.
3. Thái độ:
- Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy: SGK,Giao án,tình huống,truyện đọc
2.Trò:Chuẩn bị trước bài mới,Các ví dụ, tình huống,
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.Trả bài kiểm tra học kỳ,nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới.
*Giới thiệu GV nêu một tấm gương về lòng tự tin sau đó khái quát vào vào bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
Tuần 18 – Tiết 18 Ngày soạn:01/12/2013 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Sổ kiểm tra,đánh giá) Tuần 19 – Tiết 19 Ngày soạn:08/12/2013 Bài 11 TỰ TIN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của tính tự tin. - Nêu được ý nghĩa của tính tự tin. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện sự tự tin trong những công việc cụ thể. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng phân tích, so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin. - Kĩ năng xác định giá trị của sự tự tin. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin. - Kĩ năng tự nhận thức bản thân về lòng tự tin. 3. Thái độ: - Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động. II. CHUẨN BỊ 1.Thầy: SGK,Giao án,tình huống,truyện đọc 2.Trò:Chuẩn bị trước bài mới,Các ví dụ, tình huống, IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.Trả bài kiểm tra học kỳ,nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới. *Giới thiệu GV nêu một tấm gương về lòng tự tin sau đó khái quát vào vào bài. - GV ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc - GV cho HS đọc. ? Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện và hoàn cảnh như thế nào? ? Hà đã đạt được thành tích gì trong học tập? ? Do đâu mà Hà lại giỏi Tiếng Anh như vậy? ? Em có cảm nhận gì về đức tính của Hà? ? Hãy tìm những biểu hiện của sự tự tin ở Hà? - GV kể thêm cho HS một số tình huống về sự tự tin. VD: Chuyện “ Hai bàn tay” – Tình huống GDCD – tr 31. 1. Truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po” + Điều kiện học tập: Góc học tập là căn gác nhỏ, sách ít, đài cát xét cũ…bố mẹ… + Thành tích: Là học sinh giỏi. + Do: Tự học, nói chuyện với người nước ngoài. _ HS trả lời + Biểu hiện sự tự tin của Hà: Nói chuyện với khách thoải mái, tự tin và chững chạc. Tự tin kể cho người nước ngoài về truyền thuyết Hồ Gươm... * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học ? Vậy em hiểu tự tin là gì? ? Em hãy lấy một số ví dụ thể hiện sự tự tin? ? Nêu một số ví dụ thể hiện thiếu tự tin? - GV đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận: + Nhóm 1: Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần hợp tác với ai, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? +Nhóm 2: Trong hoàn cảnh nào con người cần có tự tin? Nêu VD 1 tình huống và cách ứng xử? +Nhóm 3: Để có suy nghĩ và hành động một cách tự tin, con người cần có phẩm chất và điều kiện gì nữa? - GV giải thích câu tục ngữ trong SGK. ? Tự tin có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân? ?Tự tin khác với tự cao, tự đại và khác tự ti như thế nào? ? Em hãy tìm một số tình huống cần phải có tự tin của HS? ? HS cần rèn luyện như thế nào để được đức tính tự tin ? - GV cho HS đọc nội dung bài học. 2. Nội dung bài học: a.Khái niệm - Tự tin là tin tưởng vào khả năng của mình, chủ động trong mọi việc; dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn không hoang mang, dao động; cương quyết dám nghĩ, dám làm. - VD: Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước đông người; không lúng túng, sợ sệt khi đối mặt với những khó khăn mà bình tĩnh tìm cách giải quyết... - Luôn lo sợ, túng lúng, mất bình tĩnh khi đứng trước đông người.. + Cần có sự hợp tác vì nó giúp ta thêm sức mạnh… + Khó khăn, trở ngại.. + Kiên trì, tích cực, chủ động. b. Ý nghĩa: - Tự tin giúp ta có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn. - Tự cao, tự đại là quá đề cao năng lực của bản thân. - Tự ti: Quá hạ thấp mình, không dám tin vào bản thân. - VD: + Tự giải quyết lấy các công việc của mình trong học tập, lao động, trong các hoạt động, trong cuộc sống cá nhân. + Khi gặp bài khó việc khó, không nản lòng, không chùn bước. + Không phụ thuộc dựa dẫm vào người khác... c.Rèn luyện - Chủ động,tự giác học tập,tích cực tham gia các hoạt động của tập thể và xã hội - Khắc phục tính rụt rè,dựa dẫm,tự ti,ba phải - Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động. * Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập - GV đưa bảng phụ BTb: + Gọi HS làm. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài tập trong vở bài tập 3.Bài tập Bài tập b: đồng ý với ý 1, 3, 4, 5, 6, 8 -Làm bài trong vở bài tập 4.Củng cố,dặn dò - HS đọc nội dung bài học. - Học kĩ nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại, liên hệ rèn tính tự tin. - Chuẩn bị bài mới : Bài 13 :Quyền được chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam + Đọc bài + Trả lời câu hỏi gợi ý +Xem trước bài tập Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt tuần 19 Ngày:
File đính kèm:
- 7 T19.doc