Giáo án Giáo dục công dân 6

I.Mục tiêu bài học

 1.Về kiến thức

 - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.

 - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.

2. Thái độ

 Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.

3. Kĩ năng

 - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ

 - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.

II.Các kĩ năng sống được giáo duc

 Kĩ năng giao tiếp.

 Kĩ năng tư duy phê phán.

 Kĩ năng tự tin.

III.Tài liệu, phương tiện

- Gv: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ.

 Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.

- Hs: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

IV.Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức.(1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

 Sửa bài tập a, b trong SGK.

3. Bài mới.

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2’ )

 GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?

 - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?

 HS: Trả lời cá nhân.

 GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?

 HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.

 

doc103 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộp may mắn” 
HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện.
GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời.
Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước?
 2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết?
 3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích? 
HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 41.
+ Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 42.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an toàn giao thông”(2t)
+ Xem trước thông tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.
+ Tìm tranh ảnh, số liệu về giao thông.
+ Tìm biển báo giao thông: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm), T4(chỉ dẫn). 
5/ Rút kinh nghiệm:
-Noäi dung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Phöông phaùp :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
-Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 14	Tiết 23
Tuần dạy 24
Tên bài dạy 
THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
1. Mục tiêu bài học: 
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông; tầm quan trọng của trật tự an tòan giao thông.
- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông.
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
1.3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
2. Trọng tâm :
Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông; tầm quan trọng của trật tự an tòan giao thông.
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên: 
	- Hình ảnh về vi phạm giao thông, biển báo giao thông, bảng phụ.
3.2. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn,bút dạ, tranh ảnh, biển báo giao thông.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	- Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra miệng :
 Câu 1: Quyền bầu cử chỉ có khi: (4đ)
 a. Công dân đủ 16 tuổi.
 b. Công dân đủ 18 tuổi.
 c. Công dân đến tuổi.
 d. cả ba đều sai.
 HS: Câu d. đúng.
 Câu 2:Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước? (6đ)
 HS: Chăm học, chăm làm, rèn luyện đạo đức.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
 	4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS xem hình ảnh về tai nạn giao thông
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Trình bày 
GV Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý
- Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
HS: Đọc thông tin sự kiện
GV: Tổ chức thảo luận nhóm (3 phút).
Nhóm 1, 2: Em hãy quan sát bảng thông kê và nêu nhận xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại về người do tại nạn gây ra? 
HS: Số vụ tai nạn giao thông có số người chết và bị thương ngày càng gia tăng.
Nhóm 3, 4: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Nguyên nhân nào là phổ biến nhất?
HS: + Dân cư tăng, các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
 + Quản lý của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
 + Ý thức của một số người tham gia giao thông còn chưa tốt.
 + Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 5, 6: Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an tòan khi đi đường?
HS: + Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông.
 + Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
 + Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường.
 + Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường.
HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý, chuyển qua phần bài học. 
- Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ.
GV: Hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm những gì?
HS: Trả lời
GV: Dẫn vào tìm hiểu đèn tín hiệu và biển báo
GV: Khi tham gia giao thông em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời, học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
GV: Cho HS quan sát tranh vi phạm giao thông.
HS: Quan sát tranh
GV: Em nhận xét gì về hành vi của người tham gia giao thông trong tranh?
HS: Trả lời 
GV: Bản thân em có thực hiện đúng theo tín hiệu đèn giao thông không?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý và củng cố, chuyển ý
GV: Cho HS quan sát các biển báo giao thông
HS: Quan sát
GV: Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm mấy nhóm? Ý nghĩa của từng nhóm biển báo?
HS: Trả lời 
GV: Cho học sinh quan sát tranh. 
- Người tham gia giao thông có hành vi nào sai phạm?
HS: Trả lời.
GV:Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Cho HS làm bài tập b SGK/46.
HS: Trả lời bài tập, HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Đưa ra hai biển báo minh họa. Nhận xét. 
I. Thông tin, sự kiện.
II.Nội dung bài học
1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:
a/ Đèn tín hiệu giao thông:
- Đèn đỏ: dừng lại
- Đèn vàng: đi chậm lại
- Đèn xanh: được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm:
- Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
- Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
- Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.
- Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam để chỉ các hướng đi hoặc điều cần biết.
- Biển phụ: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt cạnh các biển báo nhằm thuyết minh, bổ sung cho các biển báo.
III. Bài tập:
* Bài tập b:
- Biển báo 305 cho phép người đi bộ được đi.
 - Biển báo 304 cho phép người đi xe đạp được đi.
4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố:
GV: Tổ chức trò chơi: “Nhận biết biển báo” (2phút)
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, chuyển ý
GV: Tìm một số khẩu hiệu về an tòan giao thông?
HS: An tòan giao thông là hạnh phúc của mọi người, mọi nhà.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45
+ Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 14:(tiếp theo)
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 49, 50, 51.
+ Tìm tranh ảnh về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5/ Rút kinh nghiệm:
-Noäi dung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Phöông phaùp :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
-Söû duïng ñoà duøng, thieát bò phương tiện daïy hoïc :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 14	Tiết 24
Tuần dạy 25
Tên bài dạy 
THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
1. Mục tiêu bài học: 
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông; tầm quan trọng của trật tự an tòan giao thông.
- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông.
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
1.3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
2. Trọng tâm :
-Những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông. Ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên: 
	- Hình ảnh về vi phạm giao thông, biển báo giao thông, bảng phụ.
3.2. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn,bút dạ, tranh ảnh, biển báo giao thông.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	- Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra miệng :
 Câu 1: Có mấy nhóm biển báo giao thông: (4đ)
 a. Có 4 nhóm. b. Có 3 nhóm. c. Có 5 nhóm.	d. có 6 nhóm
 HS: Câu c. đúng.
 Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn giao thông là gì? (6đ)
 HS:Ý thức kém và sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông…
 GV: Nhận xét, cho điểm.
]
	4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nhận xét phần trả lời bài cũ của HS để vào bài mới.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý
- Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
1/ Tan học về giữa trưa, đường vắng, Hưng đi xe đạp thả hai tay, lạng lách. Không may xe Hưng vướng phải quang gánh của một bác bán rau đi bộ cùng chiều dưới lòng đường.
GV: Nếu là công an em sẽ giải quyết việc này như thế nào?
HS: Xử phạt cả hai người vì:
 - Hưng thả hai tay, lạng lách… 
 - Người bán rau đi bộ dưới lòng đường.
HS: Quan sát tranh đi bộ sai quy định.
- Người tham gia giao thông có hành vi nào sai?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Khi tham gia giao thông chúng ta phải đi như thế nào?
HS: Trả lời, liên hệ bản thân.
GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học.
* Giới thiệu Điều 29 Luật giao thông đường bộ.
* Cho học sinh quan sát tranh
GV: Nhận xét hành vi của người đi xe đạp?
HS: Trả lời, bạn khá

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 6 chuan.doc