Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015

1. Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Chú Đất Nung”

+ Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất?

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới.

 a. Giới thiệu bài: 1’

Ai chưa từng thả diều chưa hiểu rõ niềm vui khi chơi trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ niềm vui sướng như thế nào. Hôm nay, chúng ta học bài: “Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài này các em sẽ thấy niềm vui của các bạn nhỏ trong bài như thế nào. GV ghi đề.

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

HĐ1: Luyện đọc: 8’

GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi.

 Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

 

doc45 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Cả
+ Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng. 
+ Vài HS kể. 
+ HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
- HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả. 
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 
+ HS đọc thầm phần còn lại. 
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. 
- HS khác nhận xét. 
+ Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên. 
Ngày soạn: 23 /11 /2014
Ngày dạy : Thứ năm ngày `27 tháng 11 năm 2014
Tiết 1 
ÂM NHẠC
GV chuyeân traùch daïy
Tiết 2 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 2 (b)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 
 b. Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV ghi bài tập và gọi HS lên bảng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: Tính giá trị của BT. 
 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học. 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện phép chia.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 855: 45 = 19 579: 36 = 16 dư 3
 9009: 33 = 273 9276: 39 = 237 dư 33 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
b) 46 857 + 3 444: 28 601759- 1 988: 14
 = 46857 + 123 = 601759- 142 
 = 46980 = 601617
+ Nhận xét, bổ sung. 
Tiết 3 
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
Ÿ HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’ 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. 
- Nhận xét HS kể truyện và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với em. 
- Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quan thuộc. Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay nhất. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 5’
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghehay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. 
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. 
HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện: 25phút
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- GV đi giúp các em gặp khó khăn. 
 Gợi ý: 
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. 
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. 
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học. 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- 1 HS thực hiện yêu cầu 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài cho các tổ viên. 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. 
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. 
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. 
+ Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. 
+ Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Cả lớp lắng nghe. 
Tiết 4
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
* HS khá, giỏi: 
- Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
- Biết qui trình sản xuất đồ gốm.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Ghi tựa. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động1: Nhóm: 15’
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: 
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. 
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. 
Hoạt động2: Cá nhân: 10’
- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi: 
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. 
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống. 
Hoạt động3: Nhóm: 5’
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi: 
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). 
+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung. 
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ. 
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, .. . 
- Thuận lợi cho việc trông cây rau màu xứ lạnh, . 
- HS khác nhận xét. 
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công: 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt tới trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, . . . . 
+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, làng Bát Trang, làng Vạn Phúc, làng Đông Kị, .. . 
+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. 
+ Nhào luyện đất, tạo dáng cho gốm, phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Vài HS kể. 
4. Chợ phiên: 
- HS thảo luận. 
- HS trình bày kết quả trước lớp. 
+ Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. 
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. 
- HS khác nhận xét. 
- 3 HS đọc. 
- HS trả lơì câu hỏi. 
CHIỀU
Tiết 1
TẬP ĐỌC 
TUỔI NGỰA
 (Xuân Quỳnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’ Cánh diều tuổi thơ 
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+ Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Là người thích du ngoạn nhiều

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan