Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 15 (Bản mới)
2. Hoạt động 1 : Luyện đọc (12/)
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp .
- Hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12/)
* Một HS đọc thành tiếng , đọc thầm từng đoạn một trả lời câu hỏi :
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như¬ thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như¬ thế nào?
4. Hoạt động 3 : HS đọc diễn cảm (7/)
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn
- Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm 1 đoạn
5. Củng cố ,dặn dò
việc đắp đê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài. (1/) 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10/) - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây nhiều khó khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - HS trả lời , GV kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10/) - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? - Kết luận : Nhà Trần đặt ra lệ : mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (6/) - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công việc đắp đê ? ( Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được đắp, nông nghiệp phát triển) 5. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (7/) - Ở địa phương em đã làm gì để chống lũ lụt ? ( Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều) * Nhận xét tiết học. (1/) Thứ tư , ngày 9 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết , chia có dư ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài. (1/) 2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu trường hợp chia hết : 8192 : 64 = ? (8/) a. Đặt tính 8192 64__ b. Tính từ trái sang phải 64_ 128 - Qua 3 lần chia 179 - Chú ý: Giúp học sinh ước lượng 125_ tìm thương ở mỗi lần chia. 512 * Chẳng hạn: 512_ 179 : 64 = ? có thể ước lượng 0 17 : 6 = 2 (dư 5) 512 : 64 = ? có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (d 3) 3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu trường hợp chia có dư : 1154 : 62 = ? (8/) - Tiến hành tương tự như ví dụ trên. 4. Hoạt động 3 : Thực hành (20/) * Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính - Gọi học sinh lên bảng làm bài. * Bài 2: Hướng dẫn học sinh khá ,giỏi làm bài Bài giải Thực hiện phép tính ta có: : 12 = 291 (dư 8) Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá còn thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì. * Bài 3a: Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1 số chưa biết; tìm số chia chưa biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài. 5. Nhận xét tiết học. (1/) _____________________________ KỂ CHUYỆN Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: -Học sinh kể lại được một câu chuyên (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyên (đoạn chuyện ) đã kể . II. CHUẨN BỊ: - Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, đăng báo, sách truyện đọc lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: (5/) - Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai ?” bằng lời kể của búp bê. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1/) - GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hoạt động 1: Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài (10/) - Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. (Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em ) - Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể chuyện đúng chủ điểm . - Học sinh chọn câu chuỵên để kể. - Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể. 3. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (20/) - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: (1/) - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh chăm chú học, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân. - Chuẩn bị : Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn. ______________________________ TẬP ĐỌC Tiết 30: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU : - Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài . Biết đọc với giọng vui , nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ , bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . - Hiểu ND bài thơ: Cậu bé Tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ ( trả lời được các CH 1,2 ,3 ,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ : (5/) 2 HS đọc bài : Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1/) 2. Hoạt động 1 : Luyện đọc (10/) - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Đọc 2 -3 lượt. GV kết hợp sữa lỗi phát âm cách đọc giúp hiểu từ “đại ngàn” - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài. 3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10/) - HS đọc thầm bài. - Bạn nhỏ tuổi gì - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 3 - Điều gì hấp dẫn Ngựa Con trên những cánh đồng hoa ? - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 4 - Trong khổ thơ này, “ngựa con ” nhắn nhủ mẹ điều gì ? - Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ ntn ? 4. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ (10/) - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ - Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. ( nhấn giọng các từ : bao nhiêu, xanh , hồng , đen hút , mang về , trăm miền ) 5. Củng cố ,dặn dò: (4/) - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ? ( Cậu bé giàu mơ ước, giàu trí tưởng tượng ./Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. _____________________________ Buổi 2 : ĐỊA LÍ Tiết 29: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : -Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ , - Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: (4/) - Nêu nguyên nhân để ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước? B. Bài mới: 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống Hoạt động 1 :Làm việc theo nhóm (10/) * Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( nhiều hay ít nghề ; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công) - Khi nào một làng trở thành làng nghề, - Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết. - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? * Bước 2: Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (8/) - Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi - Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK . - GV: - Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt ( đất sét Cao Lãnh). - Không phải ở đâu cũng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng , phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra. 4. Chợ phiên Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm (10/) * Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau đây: - Kể về Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ .(Hoạt động mua bán ,ngày họp chợ ,hàng hoá bán ở chợ) - Mô tả về chợ theo tranh , ảnh - Chợ nhiều người hay ít người ? Trong chợ có những loại hànghoá nào? * Bước 2: Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.GV giúp học học sinh hoàn thiện câu trả lời. GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. - Cả lớp và GV nhận xét . C. Nhận xét chung tiết học. (1/) Thứ năm , ngày 10 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài - thân bài - kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miểu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT1 ) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2 ) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: (5/) Hỏi: Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? - 1 HS đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1/) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (31/) * Bài 1: Học đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1. Đọc thầm bài: “ Chiếc xe đạp của chú Tư ” suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. a. Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “chiếc xe đạp của chú Tư” + Mở bài : (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vạt được tả). (Mở bài trực tiếp). + Thân bài : ( Ở xóm vườnnó đá đó) : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. + Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộxe của mình): nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên). b. ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào? - Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc. - Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai. d. Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắnxe của mình” Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp : Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó. * Bài 2 : HS đọc đề và tự làm bài. - Giáo viên hướng dẫn: a. Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp (Là chiếc áo gì ) b. Thân bài: + Tả bao quát chiếc áo ( dáng , kiểu , rộng , hẹp , màu) + Tả từng bộ phận. c. Kết
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_4_tuan_15_ban_moi.doc