Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 32
Tập đọc – Kể chuyện
Người đi săn và con vượn
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời câu hỏi 1, 2, 4, 5)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ SGK.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị: xác định việc làm nào đúng, việc làm nào sai
- Thể hiện sự thông cảm: biết thông cảm với hoàn cảnh của người khác
- Tư duy phê phán: phê phán những việc làm sai trái
- Ra quyết định: quyết định được những việc mình làm
Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu. + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm? * Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm Cho học sinh thực hành như sau: Dùng ngọn đèn ( nến ) tượng trưng cho Mặt Trời, quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất, đánh dấu một điểm A bất kì trên quả địa cầu. Đặt ngọn đèn và quả địa cầu trong phòng tối. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. Giáo viên yêu cầu một vài học sinh lên làm thực hành trước lớp. *Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả địa cầu Giáo viên quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ ( nhìn từ cực Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. Giáo viên nói: thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày Giáo viên hỏi: + Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? *Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 64: Năm, tháng và mùa. Hát Học sinh quan sát Bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu vì nó hình cầu nên bóng đèn chỉ chiếu sáng một phía, chứ không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban đêm. Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. Học sinh chia nhóm và thực hành theo yêu cầu của Giáo viên. Một vài học sinh lên làm thực hành trước lớp Các học sinh khác nghe và nhận xét phần làm thực hành của bạn. Học sinh theo dõi. Một ngày có 24 giờ Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. Thứ tư, ngày 17 tháng 04 năm 2013 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm I/ MỤC TIÊU : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3). II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi BT1 ; 2 ; 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2. Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài + Trong bài có mấy dấu hai chấm ? + Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì? + Dấu hai chấm này dùng để làm gì? + Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? + Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì? GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý đứng trước. Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài tập 2 Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống trong đoạn văn. Giáo viên cho học sinh làm bài Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi : “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.” Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nhân hoá. Hát Học sinh sửa bài Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? Học sinh làm bài Trong bài có 3 dấu hai chấm Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của Bồ Chao Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói của nhân vật. Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích sự vật. Dấu hai chấm thứ ba dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. Học sinh làm bài Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: Học sinh làm bài Tập viết Ôn chữ hoa : X I. Mục đích yêu cầu Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ X viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Đ, X, T Cho HS viết vào bảng con các chữ : Đ, X, T Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. Cho HS viết vào bảng con: Đồng Xuân. - Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu ứng dụng. Cho HS viết bảng con: Tốt / Xấu. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Văn Lang - Các chữ hoa có trong bài : Đ, X, T - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Đ, X, T Đ X T - HS đọc : Đồng Xuân - HS viết bảng con: Đồng Xuân. Đồng Xuân - HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - HS viết bảng con: Tốt / Xấu. Tốt Xấu - HS viết vào vở. + Chữ X: 1 dòng chữ nhỏ. + Chữ Đ, T: 1 dòng chữ nhỏ. + Tên riêng Đồng Xuân: 1 dòng chữ nhỏ. + Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 158: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn đề BT 1 ; 2. Các tấm thẻ ghi biểu thức và các tấm thẻ ghi kết quả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay giúp các em rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - Cho HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn tóm tắt đề toán và tự làm Tóm tắt 48 cái dĩa : 8 hộp 30 cái dĩa : ... hộp? Nhận xét - chữa bài Bài 2 : Cho HS tự tóm tắt và làm vào vở Tóm tắt Có 45 HS xếp 9 hàng Có 60 HS xếp ... hàng ? Nhận xét- chữa bài Bài 3 : Thực hiện tính giá trị của biểu rồi trả lời Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK - 1 HS lên bảng tóm tắt sau đó cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Giải Số đĩa trong mỗi hộp là : 48 : 8 = 6 ( đĩa ) Số hộp cần có để xếp 30 đĩa là: 30 : 6 = 5 ( hộp ) Đáp số: 5 hộp Giải Số học sinh mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 ( HS ) Số hàng 60 học sinh xếp được là : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2 - Tương tự các bài còn lại HS chơi trò chơi ghép biểu thức và kết quả lại với nhau. **********************************************************************Thứ năm, ngày 18 tháng 04 năm 2013 Chính tả (Nghe – viết) Hạt mưa I/ MỤC TIÊU : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập 2b. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết bài Hạt mưa. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV cho HS viết lại một số từ ở tiết chính tả trước mà HS còn sai. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Giáo viên chấm – nhận xét. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. Màu của cánh đồng lúa chín: Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi: Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà: 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe. Học sinh đọc. Đoạn thơ có 4 khổ Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay. Học sinh viết vào bảng con Học sinh viết chính tả. Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_3_tuan_32.doc