Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 13
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 25: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ghi sẵn câu khó đọc lên bảng lớp
ỗ trống trong đoạn văn(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng lớp kể sẵn phân loại BT1, Bảng phụ ghi BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Gọi HS nêu miệng BT1, BT3. - Nhận xét, cho điểm hs. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ luyện tập 2 kiểu bài: + Hiểu biết từ ngữ của mỗi địa phương . + Biết sử dụng dấu câu. HĐ1- Tìm hiểu những từ thường dùng ở miền Bắc và miền Nam - GV nêu yêu cầu BT1, chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn nhận xét - GV sửa bài và đánh giá. - GV chốt: từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú, cùng 1 sự vật, 1 đối tượng mà mỗi miền có những cách gọi khác nhau. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu đề BT2. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau thay từ cùng nghĩa bằng cách viết từ mới bên cạnh từ thay (ở bảng lớp) - Gọi HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế bằng các từ cùng nghĩa. - Chốt: Có thể dùng từ ngữ của địa phương thay thế các từ “chi, rứa, nở, hắn, tui” mà miền Trung thường dùng. HĐ3- Làm việc cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Y/c hs làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài - Chốt: Sử dụng đúng dấu câu giúp cho người đọc hiểu nội dung. IV. Củng cố - Dặn dò - Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Chia 3 dãy: mỗi dãy kể vài từ cùng nghĩa mà người miền Nam, miền Bắc, miền Trung thường dùng. - Trong thời gian nhất định, dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung BT1, BT2 để củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền của đất nước. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện 4 nhóm lên bảng điền từ +Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Nam: Ba, má,anh hai, trái,bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu và làmBT. - HS viết bảng lớp (1 em thay 2 từ) - Cả lớp nhận xét. - HS đọc bài làm. - Lắng nghe - 1 HS đọc. - HS làm bài. + Một người kêu lên: Cá heo! A ! cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không, chú mình? Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! - HS sửa bài. - Lắng nghe - HS tham gia tích cực trò chơi. - Theo dõi thực hiện Toán Tiết 63 : BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * Bài tập cần làm: 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, bảng nỉ - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả của các phép nhân) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Hát . 2. Bài cũ: - Gọi vài em đọc bảng nhân 5, 6, 7, 8. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8. Đó là bảng nhân 9. - Ghi tên bài lên bảng. HĐ1- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9chấm tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy chấm tròn ? + 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 9 được lấy mấy lần ? + 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9. GV ghi lên bảng phép nhân này - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm cho 9 chấm tròn, vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Vậy 9 được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần. + 9 x 2 = mấy ? + Vì sao biết 9 x 2 = 18 ? (hãy chuyển phép nhân thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả) - Viết lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như phép nhân 9 x 2 = 18. - Hỏi: “Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 = ?” - Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. - Nếu HS không tìm được GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích. - GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2, 9 x 4 có kết quả của 9 x 3 + 9 . - Yếu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại và viết vào phần bài học. - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số: 1, 2, 3, ... 10 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc. HĐ2- Luyện tập thực hành Bài 1 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 - Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài tập Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Chửa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? + Tiếp sau số 9 là số nào ? + Tiếp sau số 18 là số nào ? + Con làm như thế nào để tìm được số 27 ? - Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9. - Yêu cầu HS tự làm tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. IV. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9. Chuẩn bị bài sau - Hát - HS đọc, lớp theo dõi nhận xét - HS lắng nghe. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: + Có 9 chấm tròn. + Lấy 1 lần. + Lấy 1 lần . + HS đọc phép nhân: 9 x 1 = 9 . - Quan sát thao tác của GV và trả lời: + Được lấy 2 lần. + Đó là phép tính 9 x 2. + 9 x 2 = 18. + Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18. - 9 x 2 = 18. HS đọc - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36. - 9 x 4 = 27 + 9 (Vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9) - 7 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng. - Đọc bảng nhân 9. - HS thi đọc TL theo tổ, cá nhân Bài 1 - Tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài bạn. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - HS nhận xét bài tập Bài 2 - Tính lần lượt từ trái sang phải. a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 b. 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 38 9 x 9 - 81 : 9 = 81 - 9 = 72 - HS chữa bài Bài 3 - 1 em đọc, lớp theo dõi - Làm bài. Bài giải: Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 3 = 27(học sinh) Đáp số: 27 học sinh - HS chữa bài tập Bài 4 + Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. + Số đầu tiên là số 9. + Tiếp sau số 9 là 18: 9 + 9 = 18 + Tiếp sau 18 là 27 + Lấy 18 cộng thêm 9. - Nghe giảng. - Làm bài tập. - 1 số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe viết) Tiết 26: VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2). - Làm đúng BT3b. 2. Kỹ năng : Trình bày bài viết chính tả, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Học sinh : SGK, bảng, phấn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô 1. Khởi động: - Hát . 2. Bài cũ: - Cho HS viết lại các tiếng có vần iu /uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay. - GV nhận xét, sửa bài 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả v Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài: thong thả, rõ ràng. - Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào? - Tình cảm của em đối với con sông quê hương như thế nào? v Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết chính tả: - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ ở đâu ? - Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ. - GV đọc cho HS viết vào bảng con những chữ khó : Vảm Cỏ Đông, biết, tha thiết, phe phẩy,.. - GV nhận xét, sửa chữa - GV đọc cho HS viết. - Chấm và chữa bài. - Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để sửa lỗi - Thu vở chấm 5 em và nhận xét về nội dung bài chấm HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp. - Y/c hs đọc lại các từ đã điền. Gv nhận xét, uốn sửa Bài tập 3b : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thi đua làm tiếp sức trên bảng. - Chọn 2 nhóm , mỗi nhóm 4 em, mỗi em lần lượt viết các từ. - Đội nào viết được nhiều hơn sẽ thắng. VD: + vẽ: tập vẽ, vẽ tranh, vẽ chuyện.. + vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang.. + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, nghĩ nhiều + nghỉ: nghỉ hè, nghỉ học, nghỉ ngơi.. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhấn mạnh về nội dung bài viết, đặc biệt những em viết còn yếu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại và đọc đúng các từ đã tìm ở BT 3. chuẩn bị bài sau Hoạt động của trò - Hát - 2 HS viết bảng lớp, lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - 1, 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết - Em rất yêu mến dòng sông quê hương và yêu quý môi trường xung quanh, luôn bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực như: không vứt rác xuống sông, không làm nguồn nước ô nhiễm.. + Theo thể thơ 7 chữ + Những chữ tên riêng và đầu dòng thơ + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa lùi vào 1 ô li cho đẹp - HS đọc thầm. - HS viết bảng con. - HS đọc lại các từ vừa viết - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài cho nhau - Lắng nghe - 1 HS đọc. - HS thi đua tích cực. + huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau - HS đọc đúng Bài tập 3b : - HS đọc yêu cầu đề. - HS thi đua tích cực. - Các nhóm thi đua lên tìm từ. - Các đội tiến hành - Theo dõi nghe - Lắng nghe Tập viết Bài 13: ÔN CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu..phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Cầm bút, tư thế ngồi, cách lia, rê bút để nối chữ. - Trong cuộc sống biết tằn tiện không hoang phí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : - Mẫu chữ hoa Ô, I, K. - Các chữ: Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. - Học sinh : Vở tập viết tập 1, bảng con, phấn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_3_tuan_13.doc