Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 31
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
* GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sàng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
ắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2.Kiểm tra : Chiếc rễ đa tròn Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi: 1, 2, 4. Gv nhận xét 3.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài : Cây và hoa bên lăng Bác. b/. Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, tỏa ngát, trang nghiêm ..). Gv cho hs đọc từng câu Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: quãng trường, vạn tuế, khỏe khoắn, uy nghi,.. Gv chia đoạn cho hs đọc Gv nêu nghĩa từ: uy nghi, tụ hội, phô. vạn tuế, dầu nước, hoa ban. sứ đỏ, tam cấp, dạ hương. Gv hướng dẫn HS đọc câu dài. Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm. c/.Tìm hiểu bài. Gọi hs đọc lại bài Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng? Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? GDTTHCM:Cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? d)Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng trang trọng. Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs cử đại diện thi đọc Gv nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 4.Củng cố Gọi 1 hs đọc lại bài Gv nhận xét 5.Dặn dò : Gv nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài . 3 em đọc và trả lời câu hỏi. HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS đọc từng đoạn. HS lần lượt nêu nghĩa các từ. 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm đôi. + Nhóm 1, 2 đọc đồng thanh đoạn 1, 2 + Nhóm 3, 4 đọc cá nhân đoạn 3, 4. Hs thi đọc HS đọc lại bài vạn tuế, dầu nước, hoa ban. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác. 2HS thi đọc bài văn. Hs lắng nghe 1 hs đọc lại bài Hs lắng nghe Hs lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính: a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 ; 264 – 135 Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu : Luyện tập. b/.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đua Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv cho hs làm bài vào bảng con Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Gv cho hs làm vào SGK Gv nhận xét, sửa bài Bài 4: Giải bài toán Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt: 865HS Thành Công Hữu Nghị 32HS ? HS 4/.Củng cố Đặt tính rồi tính (nếu còn thời gian) 719 – 216 5/. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Gv chuẩn bị: Luyện tập chung. 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS lên bảng thi đua làm bài. 682 987 599 425 676 - 351 - 255 -148 - 203 - 215 331 732 451 222 461 HS làm bài vào bảng con. 986 73 - 264 - 26 722 47 HS làm bài vào SGK. Hs lắng nghe Số bị trừ 257 257 867 Số trừ 136 136 661 Hiệu 121 121 206 1hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở Bài giải: Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 – 32 = 833 ( học sinh ) Đáp số: 833 học sinh. 2 HS lên bảng thi đua. Hs lắng nghe ----------------------- Thể dục CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ----------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3). II. Chuẩn bị - GV: BT 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ. Gọi 1HS làm lại BT1 tuần 30. Gọi 2 HS làm lại BT2. 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài GV giới thiệu b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Em chọn những từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: Gọi 1 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. Gọi 1 hs đọc lại đoạn văn Gv cho hs làm vào vở Bài 2: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. Gv cho hs thảo luận nhĩm 4 Gv gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống vào đoạn văn sau? Gọi hs đọc đoạn văn Gv cho hs làm vào vở +Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy? +Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm? +Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì? Dấu chấm được viết ở đâu? GDTTHCM: Kính yêu Bác học theo cách sống giản dị hòa đồng của Bác 4/.Củng cố Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2(nếu còn thời gian). 5/. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này. Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy. HS thực hiện yêu cầu của GV. 1 hs đọc 1 hs đọc HS làm bài vào VBT. Thứ tự các từ cần điền: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay. HS làm bài theo nhóm (4 nhóm). Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha, 1 hs đọc đoạn văn HS làm bài vào vở. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. +Vì Một hôm chưa thành câu. +Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa. +Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu. Dấu chấm được viết ở cuối câu. 1 HS đặt câu. Hs lắng nghe Hát ÔN BÀI HÁT : BẮC KIM THANG I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ ghi lời bài hát - HS : Đọc lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Học hát bài bắc kim thang. Gọi lần lượt 3 HS lên vừa hát vừa vỗ tay theo phách. (Có thể cho các em hát vừa kết hợp với vài động tác phụ hoạ ) Gv nhận xét 3/.Dạy bài mới a/.Giới thiệu : b/.Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Bắc kim thang. GV cho HS nghe lại bài hát 1 lần. Gv hướng dẫn hs hát ơn lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu, đúng nhịp Gv yêu cầu HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. Gv hướng dẫn HS biểu diễn trước lớp. GV nhận xét sửa chữa. c/.Họat động 2 : Dạy lời mới theo điệu Bắc kim thang. Gv treo bảng phụ lời ca Cho HS đọc lời 1 lần. GV cho HS nghe lại bài hát Gv yêu cầu HS hát lời mới theo điệu Bắc kim thang . Gv hướng dẫn hs hát vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Cho HS hát kết hợp phụ hoạ. 4/.Củng cố Gọi 3 tổ nhóm lên bốc thăm thi đua hát 3 lời bài hát (có kết hợp vận động phụ hoạ). 5/. Dăn dò Gv nhận xét tuyên dương. 3 HS lên hát à HS quan sát, nhận xét. HS nghe bài hát. Hs hát ơn :đồng thanh, nhĩm, tổ, cá nhân HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. HS thi đua biểu diễn theo tổ nhóm. Hoạt động lớp, nhóm. Hs quan sát HS đọc lời bài hát. HS nghe lại bài hát HS hát theo : Lớp, dãy, tổ Hs tập gõ phách HS luyện tập thực hành. Hs thi đua hát HS lắng nghe Ngày soạn:1/4/2014 Ngày dạy: 3/4/2014 Chính tả CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I.Mục đích, yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Việt Nam có Bác. Gv đọc cho hs viết các từ: Việt Nam, Trường Sơn, chung đúc, lục bát, khúc. Gv nhận xét, ghi điểm 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài:( GV giới thiệu) b/.Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài lần 1. Nêu nội dung bài chính tả Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào? Gv viết từ khó: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, Gọi hs phân tích từ khĩ Gv cho hs viết vào bảng con Gv đọc cho hs viết chính tả Soát lỗi Chấm bài Chấm 5, 7 vở, nhận xét. c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm các từ: a)Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau: Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét 4/.Củng cố Viết từ: khỏe khoắn (nếu còn thời gian). Gv nhận xét 5/.Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết lại vài lần những tư
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_31.doc