Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 3
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai
ấp tương đối phẳng, thẳng II. Đồ dùng dạy học: GV:Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng thủ công hoặc giấy màu tương đương khổ A4 và mẫu tên lửa bài 1 HS:Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC 2/ Bài mới: Giới thiệu:Gấp máy bay phản lực. 30’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. Nhận xét sự chuẩn bị của hs. a/- Giáo viên hướng dẫn gấp máy bay phản lực Lấy dụng cụ học tập ra. Vài em nhắc lại Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực Giáo viên cho học sinh so sánh mẫu gấp phản lực và mẫu gấp máy bay của bài 1. từ đó nhận xét giống nhau và khác nhau Nêu nhận xét giống nhau và khác nhau b/- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu Bước 1: gấp tạo mũi thâm, cánh máy bay phản lực Gấp giống như gấp tên lửa Chỉ học sinh theo Bộ Đ DDH Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực Giáo viên nhận xét và kết luận 3/ Củng cố dặn dò 4’ Giáo viên cho học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs. -Dặn tiết sau mang giấy thủ công để thực hành gấp máy bay phản lực. Chú ý lắng nghe Thứ tư ngày 03 tháng 09 năm 2014 Tiết PPCT:9 TẬP ĐỌC GỌI BẠN I. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê Trắng(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II. Chuẩn bị GV: Tranh + bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : 5’ 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: Nêu vấn Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài v Hoạt động 3: Luyện đọc 4. Củng cố ;4’ 5. Dặn dò :1’ Bạn của Nai Nhỏ. HS đọc bài trả lời câu hỏi. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Cha Nai Nhỏ nói gì? + Theo em người bạn tốt là người bạn ntn? Nhận xét cho điểm. đề Cho HS xem tranh - Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn điều đó khi đọc bài thơ này. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ. Phương pháp: Phân tích luyện tập. GV đọc mẫu Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Nêu các từ khó hiểu. Nêu các từ luyện đọc? Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ. Chú ý các câu: + Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2 + Câu 4: Nhịp 2/3 + Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối Luyện đọc từng khổ và toàn bài Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu hơn Mục tiêu: Hiểu ý của bài Phương pháp: Đàm thoại, trực quan GV giao việc cho nhóm Đoạn 1: + Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? + Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ Đoạn 2: + Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? + Đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không? Mục tiêu: Thuộc lòng cả bài thơ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập C ho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc 2 khổ thơ cuối rồi xung phong đọc trước lớp. Hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôïc lộ cảm xúc + Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? Về học tiếp cho thuộc 2 khổ thơ cuối Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chính tả - Hát 3 HS đọc và TLCH +Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi vói bạn. +Con hãy kể về bạn của con. + Là ngưòi dám hy sinh vì bạn. à ĐDDH: Tranh Nhắc lại à ĐDDH: bảng phụ - HS lắng nghe - Hoạt động cá nhân - HS nêu - Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi - Suối cạn không có nước, xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài. - Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Lớp đọc đồng thanh - Hoạt động nhóm - HS thảo luận trình bày. - Đọc khổ thơ 1, 2 +Sống trong rừng xanh sâu thẳm + Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - Đọc khổ 3 +Thương bạn chạy tìm khắp nơi. + Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!” - HS đọc + Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau + Đôi bạn rất quí nhau. --------------------------------------- Tiết PPCT:13 TOÁN 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4,36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Chuẩn bị GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:1’ 2. Bài cũ : 4’ 3. Bài mới:28’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4 27’ v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24 v Hoạt động 3: Thực hành 4. Củng cố :5’ 5. Dặn dò :1’ Phép cộng có tổng bằng 10 Cho HS lên bảng làm bài. + + + + 7 8 4 10 3 2 6 0 10 10 10 10 7 + 3 + 6 = 16 8+ 2 + 7 = 17 9 + 1 + 2 = 12 5 + 5 + 5 = 15 - Nhận xét cho điểm. Giới thiệu: Nêu vấn đề Hôm nay các em học bài : 26 + 4, 36 + 4 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn chục 26 + 4 Phương pháp: Trực quan, giảng giải Nêu bài toán + Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật. Vậy: 26 + 4 = 30 GV thao tác với que tính trên bảng Có 26 que tính. Gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị. Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6 Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục. Vậy: 26 + 4 = 30 + Đặt tính: 26 4 30 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1 2 thêm 1 = 3 ,viết 3 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dạng 36 + 24, tính viết, có tổng là số tròn chục Phương pháp: Trực quan, giảng giải Nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Tươnt tự thao tác trên que tính. Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị. Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục. Đặt tính 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 36 24 60 Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo, giải bài toán có lời văn Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm Bài 1: Tính Nêu yêu cầu Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10. Bài 2: Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào? Mai nuôi: 22 con gà Lan nuôi: 18 con gà Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà? - Cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng =20 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 - Hát Nhắc lại àĐDDH: Que tính, bảng cài Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa. HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30 - HS đọc lại àĐDDH: Bảng cài HS thao tác trên vật thật HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60 - HS đọc lại - 36 cộng 24 bằng 60 - Hoạt động cá nhân. à ĐDDH:Bảng phụ - HS nêu - HS làm bài a vào bảng con - HS đọc đề - Làm tính cộng - 22 + 18 = 40 (con gà) - HS làm bài – sửa bài HS thi đua làm. - 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14 + 6. ----------------------------------------------------- Tiết PPCT:3 TỰ NHIÊN Xà HỘI HỆ CƠ I. Mục tiêu - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính :cơ đầu,cơ ngực,cơ lưng,cơ bụng ,cơ tay,cơ chân. - HS khá giỏi :Biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động. II. Chuẩn bị GV: Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : Bộ xương 5’ 3. Bài mới Hệ cơ Giới thiệu: 26’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? 4. Củng cố :4’ 5. Dặn dò :1’ + Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. + Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? Nhận xét - Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. - Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định. Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa mô hình hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được. Phương pháp: Thực hành Bước 1: Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: Nhóm GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. GV bổ sung
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_3.doc