Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25
1/.Ổn định
2/.Bài cũ: Bảng chia 5
- Gv cho 2 hs ln bảng lm bi Tính
- Đọc thuộc bảng chia 5.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3/.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Một phần năm
b.Các hoạt động:
v Gv giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Giới thiệu “Một phần năm” (1/ 5)
- Gv hướng dẫn HS quan sát hình vuông :Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Gv hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
- Gv kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/ 5 hình vuông.
óm cử 2 HS thi đọc. 1 hs đọc lại bài Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton HS nối tiếp nhau trả lời. +Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. +Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. +Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. +Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. +Bé thấy biển rất to, rất rộng nhưng cũng rất ngộ nghĩnh như một đứa trẻ +Bé rất yêu biển Hs lắng nghe Học thuộc lòng bài thơ. 1 HS đọc Hs lắng nghe Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. Chuẩn bị -GV: Bảng phụ -HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Luyện tập Gv cho hs đọc thuộc lòng bảng chia 2,3,4, 5 . GV nhận xét 3/.Bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: Tính 3 x 4 = 12 Viết3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 Gv cho hs làm bài vào bảng con Bài 2: Tìm X Gv cho hs nêu cách tìm Gv cho hs lên bảng làm bài Bài 4: Giải toán Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu vở chấm 4/.Củng cố : Gv cho hs làm vào bảng con: Tính 5 x 9 - 18 5/. Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát 4HS đọc thuộc lòng bảng chia HS làm bài vào bảng con. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 HS nêu cách tìm X HS lên bảng thi làm bài. a) X + 2 = 6 3 +X =15 X = 6 - 2 X = 15 -3 X = 4 X= 12 1 hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. Hs lắng nghe,sửa bài Hs làm bài vào bảng con Hs lắng nghe ------------------------------- Thể dục ÔN MỘT SỐ BT RLTTCB. TRÒ CHƠI. NHẢY Đ1UNG, NHẢY NHANH ------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1, BT2 ). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT3; BT4 ). II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Gv kiểm tra 4 HS. Gv nhận xét, cho điểm từng HS. 3/.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướngdẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm từ ngữ có tiếng biển Gv cho hs thảo luận theo tổ, 1 nhĩm làm bảng phụ Gv nhận xét, tuyên dương . Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau. Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét, sửa bài Bài 3:Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Gv cho hs suy nghĩ làm bài vào vở Gv kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau Gv cho hs suy nghĩ làm bài vào vở +Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? +Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? +Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 4/.Củng cố Gọi vài hs kể lại các từ ngữ về biển 5/. Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Hát 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. 4 nhóm thảo luận , làm bài vào bảng phụ: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc, HS làm bài vào bảng con:sông, suối, hồ Hs lắng nghe HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này? Không được bơi ở đoạn sông này vì sao? HS làm bài vào vở. +Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. +Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. +Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Vài hs kể Hs lắng nghe ------------------------- Hát ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG, HOA LÁ MÙA XUÂN. I.Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Tham gia tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị -Nhạc cụ quen dùng -Một số tranh minh họa truyện Thạch Sach. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn đinh 2 Kiểm tra: Ôn tập bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương. Gọi 2 hs hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương Gv nhận xét 3.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài (GV giới thiệu) b/.Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường. Gv cho HS nghe lại giai điệu bài hát. Gv hướng dẫn ôn lại bài hát: hát tập thể, dãy , nhóm, cá nhân.( kết hợp kiểm tra, đánh giá HS.) Trên con đường đến trường cĩ cây là cây xanh mát. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x c/.Hoạt động 2:Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân. Cho HS nghe lại bài hát. Cho HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. Tơi là lá tơi là hoa tơi là hoa lá hoa mùa xuân. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Tổ chức cho HS tập biểu diễn kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS tập biểu diễn kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). 4. Củng cố Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs cử đại diện thi hát lại 2 bài hát Gv nhận xét 5.dặn dò Ôn lại một trong các bài hát đã học. Nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện tập thêm . 2 hs hát bài hát Hs lắng nghe HS hát theo hướng dẫn của GV. Hs lắng nghe Hs thực hiện Cả lớp đồng thanh. 2 hs thi hát Hs lắng nghe Hs lắng nghe ----------------------------- Ngày soạn: 18/2/2014 Ngày dạy: 20/2/2014 Chính tả(nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I. Mục đích, yêu cầu - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT2a/ b hoặc BT3a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Gv đọc cho HS viết các từ sau: số chẵn, số lẻ, buồn bã, mệt mỏi, Gv nhận xét 3/.Bài mới a.Giới thiệu bài: Bé nhìn biển. b. Hướng dẫn viết chính tả GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. Gv gọi 2 hs đọc lại bài +Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? Giữa các khổ thơ viết như thế nào? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? Gv viết từ khó: nghỉ hè, bãi giằng, bễ, khiêng, Gọi hs phân tích từ khĩ Gv cho hs viết bảng con GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. Gv đọc lại cho hs sốt lỗi Gv thu 10 vở chấm bài , nhận xét bài viết. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm tên các loài cá. a/.Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs nối tiếp nhau làm bài Gv nhận xét Bài 3a: Tìm các tiếng Gv cho hs làm bài VBT Gv nhận xét 4/.Củng cố Viết từ: Bãi giằng ( nếu còn thời gian). 5/.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói? Hát 2 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại bài. +Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. Viết hoa. Để cách một dòng. Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. Hs quan sát Hs phân tích HS viết vào bảng con lần lượt các từ. HS nghe – viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 2 nhóm, mỗi nhóm 4,5 HS tiếp nối nhau làm bài. cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, Hs lắng nghe HS làm bài vào VBT. chú, trường, chân 1 HS lên bảng viết Hs lắng nghe ---------------------------- Toán GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 hoặc số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có). - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Luyện tập chung. GV gọi 2 hs lên bảng làm bài +Tính: 2 x 6 : 3 = 10 : 5 x 7 = +Tìm X:X x 3 = 6 4 x X = 12 Gv nhận xét, ghi điểm 3/.Bài mới
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_25.doc