Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 2

:ĐẠO ĐỨC.

HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.T2

I. Mục tiêu

- Nêu được một số biểu hiện của học tập,sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập,sinh hoạt đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu

KNS:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rơ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận ngươi khác có những giá trị khác.

Thể hiện sự cảm thông

 

doc30 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ (HS làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công)
+ 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.
Nhận xét – cho điểm
Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước.
Ÿ Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
+ Kể theo tranh 1
+Na là 1 cô bé ntn?
+Trong tranh này, Na đang làm gì?
+Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn
+ Na còn băn khoăn điều gì?
Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
Nhận xét
+ Kể theo tranh 2, 3
Đặt câu hỏi
+ Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?
+ Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
Tranh 3 kể chuyện gì?
Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần thưởng
GV nhận xét
+ Kể theo tranh 4
Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn?
Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn?
Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn.
Nhận xét.
Ÿ Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm
- GV nhận xét 
Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ.
Về kể lại câu chuyện cho người thân.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS nêu: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS kể
- ĐDDH: Tranh
+ Tốt bụng
+ Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
+ Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt.
- Học chưa giỏi
- Lớp nhận xét 
+ Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào
+ Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riên cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt.
- Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất tuyệt.
- Lớp nhận xét
- Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng
- Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm.
- ĐDDH: Tranh
- HS kể theo nhóm, đại diện nhóm lên thi kể chuyện
*****************
Tiết PPCT:2
Thủ công.
GẤP TÊN LỬA. T2
I.Mục tiêu:
 - Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
II. Chuẩn bị:
GV:Quy trình gấp,giấy thủ công, sản phẩm đã hoàn thành.
HS: Giấy thủ công
III/- Thực hành:
Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa
Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa 
Giáo viên chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
Đánh giá sản phẩm của học sinh 
Cuối giờ học giáo viên cho các em thi phóng tên lửa
Các em chơi cho an toàn, vệ sinh và trật tự
IV. Nhận xét dặn dò:	
- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ, kết quả học tập của học sinh 
- Dặn dò vào giờ học sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu. Để gấp máy bay phản lực.
***********************************************************************
Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2014
Tiết PPCT:6
TẬP ĐỌC
 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
- Biết ngắt ngỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa:Mọi người ,vật đều làm việc mang lại niềm vui.(trả lời các câu hỏi trongSGK)
KNS
Tự nhận thức về bản thân: ư thức được ḿnh đang làm ǵ và cần phải làm ǵ.
Thể hiện sự tự tin: có niểm tin vào bản thân, tin rằng ḿnh có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị
PP
Tŕnh bày ư kiến cá nhn
Đặt câu hỏi
Thảoluận nhóm
GV: Tranh, bảng từ
HS: SGK 
 III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Phần thưởng 5’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
4.Củng cố:4’ 
5.Dặn do:1’ 
3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
Nêu những việc làm tốt của bạn Na
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
+ Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn?
Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó.
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích giảng giải
Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
Nêu những từ ngữ cần luyện đọc 
Nêu những từ ngữ khó hiểu
Đặt câu với từ tưng bừng
Đoạn 2: Đoạn còn lại 
Các từ ngữ cần luyện đọc
Các từ ngữ khó hiểu
Đặt câu với từ “nhộn nhịp”
Luyện đặt câu.
GV lưu ý ngắt câu dài
Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng.
Sửa Cho HS cách đọc.
Luyện đọc đoạn
Chỉ định 1 số HS đọc. Tổ chức cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc
Nhận xét 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu ý của bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
+ Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết.
+ Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì?
+ Bé làm những việc gì?
+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui?
+ Hằng ngày em làm những việc gì?
+ Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?
GV chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân và cho mọi người.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
GV đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng.
GV uốn nắn sửa chữa.
 - Cho hs đọc lại
Bài tập đọc hôm nay là gì? 
Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?
GV chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ
- Hát
- HS đọc và TLCH
+ Cho bạn mượn tẩy, giúp các bạn trực nhật.
+ Xứng đáng.Vì Na rất tốt.
+ Các bạn ,thầy cô,mẹ.
- Hoạt động nhóm
à ĐDDH: Tranh, bảng từ
- Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân.
- Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK)
- Lễ khai giảng tưng bừng
- Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội.
- Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp
- Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng 1 lúc.
- Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp.
- Giờ ra chơi, cả sân trường nhộn nhịp
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài
- HS đọc
- Từng nhóm cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
+ Các vật: Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu
+ Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo.
+ Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.
+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em
+ Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà côn g việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui
- HS tự nêu
- HS trao đổi và nêu suy nghĩ.
- HS đọc toàn bài
- Làm việc thật là vui
- Câu: Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui.
**********************
Tiết PPCT:8
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số .
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Chuẩn bị
GV: SGK , thẻ cài
HS: SGK , bảng , bút dạ quang
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : 5’
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề 28’
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành
4. Củng cố :4’
5.Dặn do :1’
Số bị trừ – số trừ - hiệu
2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
72 – 41 = 31	96 – 55 = 41
HS sửa bài 2
-
-
-
	38 	67	55
	12 	33	22
 26 	34	33
Nhận xét cho điểm
Hôm nay chúng ta làm luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả
GV lưu ý HS tính từ trái sang phải
Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ
Khi sửa bài yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi
Bài 4:
 Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
 Hiểu tên gọi các thành phần trong phép trừ
GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép trừ
78 – 46 = 32
97 – 53 = 44
63 – 12 = 51
Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Hát
- 72 Số bị trừ-41số trừ -31	hiệu
HS sửa bài 2
-
-
-
	38 	67	55
	12 	33	22
 26 	34	33
Nhắc lại
à ĐDDH: Thẻ cài
- HS làm bảng con
-
-
-
-
-
	88 	 49	 64	 57
	36 	 15	 44	 53
	52 	 34	 20	 4
- HS làm bài
- Trong phép trừ 
-
	84 --> số bị trừ
	31 --> số trừ
	53 --> hiệu
- HS đọc đề toán
- Làm phép tính trừ
- HS làm bài – sửa bài
- HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
.
Tiết PPCT:2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG 
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn,xương tay, xương chân.
- HS khá ,giỏi: Biết tên các khớp của cơ thể .Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
HS: SGK
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : 4’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể
v Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương 
v Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương
4. Củng cố :5’
5. Dặn do :1’
Cơ quan vận động
+ Nêu tên các cơ quan vận động?
+ Nêu các hoạt động m

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_2.doc
Giáo án liên quan