Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015
A-Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
-Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian (các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ) trong đời sống hàng ngày.
-HS yếu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Đọc đúng giờ trên đồng hồ.
B-Đồ dùng dạy học: mô hình đồng hồ.
iệc và làm 1 cách thong thả, tuần tự, hợp lý. 7h-11h: đi học. Thứ 7: học vẽ. CN: đến bà. 4 nhóm. Nhận xét HS trả lời. ________________________________ Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A-Mục tiêu: -Tập xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 (17 giờ, 23 giờ). -Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). -HS yếu: biết cách xem đồng hồ. B-Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/77. Nhận xét II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem đồng hồ qua bài “Thực hành xem đồng hồ” à Ghi. 2-Thực hành: -BT 1: Yêu cầu HS đọc đề. -Hướng dẫn HS làm bảng. Nối đồng hồ A với tranh 2. Nối tranh 1 với đồng hồ B. Nối tranh 3 với đồng hồ D. Nối tranh 4 với đồng hồ C. -BT 2/78: Hướng dẫn HS làm. Tranh 1: Đi học muộn giờ. Tranh 2: Cửa hàng đã đóng cửa. Tranh 3: Lan tập đàn lúc 20 giờ . III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -14 giờ là mấy giờ? -20 giờ là mấy giờ? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm bảng (1 HS) Cá nhân. 4 HS làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét. 3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương. 2 giờ chiều. 8 giờ tối. Thứ tư ngày 03 tháng 12 năm 2014 Chính tả (TC) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A-Mục tiêu: -Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm”. Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uy; ch/tr. -HS yếu: Chép chính xác đoạn viết và làm đúng bài tập. B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung đoạn chép. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: cho HS viết: sắp xếp, ngôi sao, xếp hàng. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ chép lại chính xác đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm” à Ghi. 2-Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung. Vì sao từ “Bé” viết hoa? Trong 2 từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng? -Hướng dẫn HS viết từ khó: quấn quýt, bị thương, mau lành, -Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài vào vở. -GV theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn HS đổi vở dò lỗi. 3-Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/66: Hướng dẫn HS làm. ui: núi, túi, mùi vị, búi tóc, uy: tàu thủy, lũy tre, tuy vậy -BT 2/66: a) Hướng dẫn HS làm. Chổi, chén, chậu, chày, chim, III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Tìm tiếng có âm tr? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng con 2 HS đọc. Danh từ riêng. Bé thứ nhất. Bảng con. Chép bài vào vở. Theo cặp. Nhóm. ĐD trả lời. Nhận xét. Làm vở + bảng (HS yếu làm). Nhận xét, tự chấm. Tre, trồng, ________________________________ Toán NGÀY, THÁNG A-Mục tiêu: -Biết đọc tên các ngày trong tháng. -Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch. -Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản. -HS yếu: biết đọc tên các ngày trong tháng, biết xem lịch. B-Đồ dùng dạy học: 1 quyển lịch tờ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: GV đưa mô hình đồng hồ, yêu cầu HS chỉnh giờ như sau: 7 h, 9 h, 10 h, 5 h. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2-Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng: -GV treo tờ lịch và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. Khoanh tròn vào số 20 và nói tiếp: ngày được khoanh tròn là ngày mấy của tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ? -GV viết: Ngày 20 tháng 11. -GV chỉ vào bất kỳ ngày nào trong tờ lịch , yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó? -GV hướng dẫn: Cột ngoài cùng ghi chỉ số tháng. Dòng 1: Ghi tên các ngày trong tuần, các ô còn lại ghi chỉ số các ngày trong tháng. Mỗi tờ lịch như 1 cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 nên ta đọc: Ngày 20 tháng 11 là thứ năm. Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. -Gọi vài HS nhìn lịch và trả lời câu hỏi. Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy? 3-Thực hành: -BT 1: Hướng dẫn HS làm: Đọc và viết ngày ,tháng. Ngày 7 tháng 11: Ngày bảy tháng mười một. Ngày 15 tháng 11: ngày mười lăm tháng mười một. Ngày 20 tháng 11: Ngày hai mươi tháng mười một. Ngày30 tháng 11: Ngày ba mươi tháng mười một . -BT 2: a) Hướng dẫn HS làm:Các ngày còn thiếu trong tờ lịch là; 2, 3, 6, 8, 11, 12, 15, 16, 17, 20, 22, 23, 27, 30. b) Hướng dẫn HS làm. -Thứ hai, thứ năm - Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. - Thứ sú tuần sau là ngày 26. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Thứ tư tuần này ngày 24, thứ tư tuần sau là ngày mấy? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Chỉnh đúng giờ (2 HS). HS trả lời: 20-11 Thứ 5. Nhiều HS nhắc lại. HS đọc. HS nhắc lại. Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm vở. -4 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét. -Bảng con. Tập viết CHỮ HOA O A-Mục đích yêu cầu: -Biết viết chữ hoa O theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết ứng dụng cụm từ: "O ng bay bướm lượn" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa O, cụm từ ứng dụng và vở TV. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: N, Nghĩ. Nhận xét . Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa O - ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV gắn chữ hoa O ở bảng. Quan sát. -Chữ hoa N có mấy nét, viết mấy ô li? 1 nét con kín, viết 5 ôli -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con. Theo dõi, uốn nắn. 3-Hướng dẫn HS viết chữ O ng: -Cho HS quan sát và phân tích chữ chữ O ng. HS trả lởi. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Hướng dẫn HS viết. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Chia nhóm thảo luận về nội dung và cấu tạo các con chữ. -GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. HS đọc. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ O cỡ vừa. -1dòng chữ O cỡ nhỏ. -1dòng chữ O ng cỡ vừa. -1 dòng chữ O ng cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại chữ O – O ng. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ===================================== Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU. A-Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. -Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B-Chuẩn bị: Hai hình mẫu: Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông. Giấy nháp, kéo, hồ, bút chì, thước C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học này cô sẽ hướng dẫn các em gấp, cắt, dán 1 số biển báo giao thông à Ghi. 2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -GV treo hình mẫu. -Cho HS so sánh về hình dáng, màu sắc và kích thước của hình. 3-GV hướng dẫn mẫu: -Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Gấp, cắt dán hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. Cắt hìnhchữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. Cắt hình chữ nhật màu khác có chiểu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. -Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H 1). Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H 2). Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (H 3). 4-Hướng dẫn thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều: -Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán sản phẩm vào vở. Đánh giá sản phẩm. III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Hướng dẫn lại cách gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều sao cho đẹp. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Quan sát. So sánh. Quan sát. Thực hành theo nhóm. Dán vào vở. Thứ năm ngày 04 tháng 12 năm 2014 Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH A-Mục tiêu: -Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch). -Củng cố nhận biết về đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ,Củng cố biểu tượng về thời gian: thời điểm và khoảng thời gian. -HS yếu: biết xem lịch tháng. B-Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2011 C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/79. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ rèn kỹ năng xem lịch tháng cho các em à Ghi. 2-Thực hành xem lịch: -BT 1/80: Hướng dẫn HS làm. Thứ tự điền: 4, 6, 9, 10, 12, 13,15, 18, 19, 21, 24, 25, 27,28, 30. -BT 2/80: Gọi HS đọc yêu cầu bài: Hướng dẫn HS làm theo nhóm. - Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2,9,16,23,30. -- Thứ ba tuần trước là 13 tháng tư.Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng tư. - Ngày 30 tháng tư là ngày thứ sáu. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. Hỏi : 20 tháng 11 năm 2012 là thứ mấy. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng lớp (2HS). Bảng lớp (HS yếu làm). Cá nhân. 3 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét. Làm vở. - Nêu miệng. 2 nhóm. Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI A-Mục đích yêu cầu: -Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ ngữ trái nghĩa làm tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? Mở rộng vốn từ về vật nuôi. -HS yếu: hiểu được từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ về vật nuôi. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/64. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/66: Gọi HS đọc yêu cầu Ngoan – hư.
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2014_2015.doc