Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 13
3. DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài
b/.Phép trừ 14 - 5
- Gv nêu: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Gv viết bảng : 14 – 8.
- Gv cho hs tìm kết quả
- Em làm như thế nào ?
- Vậy 14 - 8 = ?
- Viết bảng : 14 – 8 = 6
- Gọi 1 hs nêu cách tính và đặt tính
Bảng công thức 14 trừ đi một số .
- Gv cho hs thao tc trn que tính tìm kết quả
- Gv gọi hs nu kết quả
- Gv ghi bảng.
- Gv xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh học thuộc lòng.
c/.Hướng dẫn hs thực hành
nhận xét,ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài: Quà của bố b)Hướng dẫn hs luyện đọc. Gv đọc mẫu toàn bài ( chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên ). Gv cho hs đọc từng câu Gv cho hs luyện đọc từ khó: hoa sen, quay tóe nước, niềng niễng, xập xành, cánh xoăn. Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn . +Đoạn 1: Từ đầu.......thao láo. +Đoạn 2: Còn lại Gv hết hợp giảng nghĩa từ. +Giải nghĩa thêm: thơm long, mắt thao láo, Gv hướng dẫn luyện đọc đoạn : +Đoạn 1: Mở .ra/ là .nược : // cà cuống,/ đực,/ .cái / bò nhộn nhạo. // +Đoạn 2: Mở ra/ là .đất :// xành, / to xù, / mốc thếch,/ ngó ngoáy. // + Hấp dẫn nhất / diêm: // dế đực, / cánh xoăn,/ gáy ..phải biết. // Gv đọc trong nhóm đơi. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm. Gv nhận xét Gv cho hs đọc đồng thanh c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gọi hs đọc lại bài Quà của bố đi câu về gồm những gì ? +Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? Bố đi cắt tóc về có quà gì ? +Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới mặt đất” ? Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? GDMT: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật bình thường nhưng là “ cả một thế giới dưới nước” ( cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, nhị sen vàng,con cá sộp, cá chuối ), “ cả một thế giới mặt đất” (con xập xành, con muỗm to xù, con dế, ). +Em hiểu vì sao tác giả nói: “ Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” Các em phải biết bảo vệ các con vật có ích không nên giết hại chúng bừa bãi gây mất cân bằng sinh thái ảnh hưởng xấu tới thiên nhiên 4.CỦNG CỐ Bài văn nói lên điều gì ? GDTNB- HĐ:Qua bài tập đọc này, cho chúng ta thấy các chú bộ đội ngồi đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Từ đĩ các em phải cĩ ý thức chủ quyền biển, đảo,lịng yêu nước 5.DẶN DÒ : Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa. 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi. Theo dõi đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu 1 , 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS nối tiếp nhau đọc. HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. Hs lắng nghe 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm đôi. Hs thi đọc Hs lắng nghe Hs đọc đồng thanh 1 hs đọc lại bài Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. +Vì đó là những con vật sống dưới nước. Con xập xành, con muỗm, con dế. +Nhiều con vật sống ở mặt đất. Hấp dẫn nhất là ..Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! +Vì có đủ “ cả một thế giới dưới nước” và “ cả một thế giới mặt đất” – ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con). Hs lắng nghe Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Hs lắng nghe Hs lắng nghe -------------------------------- Mĩ thuật TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN --------------------------------- Toán 54 – 18 I.MỤC TIÊU Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : 34 - 8 Gv cho 1 hs lên bảng đặt tính rồi tính 74 – 6 44 – 5 Gọi 1 hs lên bảng tìm X: X + 7 = 54 X - 14 = 36 Gv nhận xét, ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: 54 - 18 b/.Phép trừ 54 - 18 Gv nêu bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? Viết bảng : 54 - 18 Gv cho hs tìm kết quả . Em thực hiện bớt như thế nào ? Gv hướng dẫn : Đầu tiên bớt 4 que rời trước. Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que. Vậy 54 - 18 = ? Viết bảng : 54 – 18 = 36 Gv gọi hs đặt tính và thực hiện . Gọi vài hs nhắc lại cách tính c/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Tính Gv cho hs làm bài vào SGK Gv nhận xét. Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : Gv cho hs làm bài vào bảng con Bài 3 : Giải bài toán Gọi hs đọc đề tốn Bài toán thuộc dạng gì ? Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu 10 vở chấm, nhận xét Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu : Mẫu vẽ hình gì ? Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? Gv cho hs vẽ vào SGK 4.CỦNG CỐ - Gv cho hs đặt tính và tính : 94 – 49 ( còn thời gian ). 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Nghe và phân tích. Thực hiện 54 - 18 HS thao tác trên que tính. suy nghĩ và trả lời: còn 36 que tính. 1, 2 nêu. 54 – 18 = 36 1, 2 HS nêu cách đặt tính và tính. 54 * 4 không trừ được 8, lấy 14 - 18 trừ 8 bằng 6 , viết 6. 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 2, 3 HS nêu lại cách tính. HS làm bài vào SGK a) 74 24 84 64 44 - 26 - 17 - 39 - 15 - 28 48 07 45 49 16 Hs lắng nghe HS làm bài vào bảng con 74 64 - 47 - 28 27 3 6 Hs đọc đề tốn Bài toán về ít hơn. HS làm bài vào vở. Bài giải Mảnh vải tím dài : 34 – 15 = 19 ( dm ) Đáp số : 19 dm. Hs lắng nghe,sửa bài Hình tam giác. Nối 3 điểm với nhau. HS thực hành vẽ vào SGK. 2 Hs lên bảng thi làm bài ----------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1 ). Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? , Làm gì ? ( BT2 ); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. Gọi 2 hs lên bảng làm bài: a/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý. Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. Gv cho hs nêu miệng theo cặp Gv cho hs lần lượt nêu miệng Gv nhận xét Bài 2 : Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? Gv hướng dẫn HS gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? Gv cho hs làm bài theo nhĩm 4 Gv gọi 4 hs lên bảng làm bài Gv nhận xét Bài 3 : Chọn và sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu. Gọi hs đọc yêu cầu Gv hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Gv gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 5DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. 2 hs lên bảng làm bài Hs lắng nghe HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. Một số HS trình bày.Ví dụ: quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rửa chén, dọn dẹp nhà cửa.,,, Hs lắng nghe Hs lắng nghe HS làm bài theo nhóm ( 4 nhóm ). 4 hs lên bảng làm bài a/ Chi đến tìm bông cúc màu xanh. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm ba bài tập toán. Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs lắng nghe Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. HS làm bài vào vở ( mỗi em viết ít nhất 2 câu ). Em quét dọn nhà cửa ( rửa bát đũa ). Chị em giặt quần áo. Linh rửa bát đũa ( xếp sách vở ). Hs lắng nghe 1, 2 HS tìm. Hs lắng nghe --------------------------------- Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 12) ------------------------------ Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày dạy: 14/11/2013 Chính tả ( nghe viết ) QUÀ CỦA BỐ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động của Gv Họat động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Bông hoa Niềm Vui. Gv đọc cho HS viết: yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo. Gv nhận xét. 3. DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc mẫu bài tập chép . Gọi 2 hs đọc yêu cầu +Đoạn trích nói về những gì ? +Đoạn trích có mấy câu ? +Chữ đầu câu viết thế nào ? +Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? Gv viết từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. Gv gọi hs phân tích Gv cho hs viết bảng con GV đọc bài cho HS viết chính tả. GV chấm bài, nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê hay yê. Gv cho hs làm bài vào vở Gv gọi hs đọc kết quả Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Điền vào chỗ trống d hay gi ? Gv cho hs làm bài vào VBT Gv gọi hs đọc kết quả Gv nhận xét, chốt lời giải đúng . 4.CỦNG CỐ Gv cho hs viết từ: tóe nước ( nếu còn thời gian ). 5.DẶN DÒ
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_13.doc