Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015

TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu:

- Tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, d, e); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 4.

- Giáo dục: Làm toán cẩn thận và chính xác.

II. Chuẩn bị: - GV: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.

 

doc24 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Cho học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện
- Nhận xét 
D. Củng cố : (3’) 
- Gọi HS nêu ý nghĩa cau chuyện
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Có nghĩa là không kể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể : Ngày xưa, co một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bị mẹ mắmg. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đúng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc gợi ý
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời : VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ 
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung chuyện .
Nhận xét.
 RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************************
 Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC : MẸ
I. Mục tiêu:
- Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con Trả lời được các câu câu hỏi trong SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối.
- Giáo dục: Phải biết ơn công lao cha mẹ vất vả dành cho con.
II. Chuẩn bị:- GV:Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ chép sẽ các câu thơ cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A .Ổn định :( 1 ph )
B .Kiểm tra bài cũ :( Ph4 )
- Gọi 2 hs lên đọc đối thoại bài: “ Điện thoại” 
- Giáo viên nhận xét.
C. Giảng bài mới:
1. Giới thiệu bài:.
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu 
- GV đọc giọng chậm rãi, ngắt nhịp thơ đúng nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Gọi 1 học sinh đọc bài 
- Hướng dẫn tìm từ khó luyện đọc, ngắt giọng câu khó
a) Đọc từng dòng thơ: 
- Gọi học sinh đọc từng dòng
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
c) Luyện đọc nhóm bốn .
- Cho học sinh thi đọc trước lớp .
d) Học sinh đọc đồng thanh
3 .Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 học sinh đọc khổ thơ một
- Hỏi : Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Nắng oi có nghĩa là gì ?
- Hỏi : Mẹ đã làm gì đã làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Em hiểu hai câu thơ : “Những ngôi sao thức ngoài kia . chảng bằng mẹ đã thức vì chúng con “ Nghĩa là gì ?
- Em hiểu câu thơ :”Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào ?”
- Giấc tròn có nghĩa là gì ?
* Luyện đọc thuộc lòng bài thơ .
- Giáo viên xóa dần bảng yêu cầu học sinh học thuộc bài .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng .
 - Nhận xét. 
D . Củng cố: (4’)
Hỏi : Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- HS1: đọc đoạn 1 bài “Sự tích cây vú sữa “kết hợp trả lời câu hỏi : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- HS2: đọc đoạn còn lại kết hợp trả lời câu hỏi: Qua bài học này khuyên em điều gì ?
- Học sinh theo dõi lắng nghe
- 1 học sinh đọc bài 
- Học sinh đọc cá nhân đồng thanh .
cũng mệt, kẽo cà tiếng võng, ngoài kia, ngủ
- Những ngôi sao / thức ngoài kia 
- Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con 
- Học sinh đọc từng dòng thơ .
- Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp theo hàng dọc .
- Luyện đọc trong nhóm .
- Thi đọc trước lớp .
- Đọc đồng thanh .
- Học sinh đọc 4 câu thơ đầu 
- Lặng rồi cả tiếng con ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi .
- Nắng nóng, không có gió rất khó chịu .
- Mẹ ngồi đưa võng mẹ quạt mát cho con.
- Ngôi sao thức trên bầu trời và ngọn gió mát lành .
- Mẹ thức rất nhiều, nhiêù hơn cả ngôi sao vẫn thức hằng đêm .
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát .
- Giấc ngủ ngon lành, đầy đặn .
- HS tự đọc nhẩm bài thơ
- Học sinh nhìn bảng có từ gợi ý đọc thuộc từng đoạn
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Mẹ luôn luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la .
 RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: 33 - 5
I. Mục tiêu:- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). Bài tập cần làm: 1, 2 (a), 3 (a, b)
- Giáo dục: Làm toán cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:- GV: Que tính, bảng gài.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Ổn định. (1’) 
B. Kiểm tra bài cũ : (4’) 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT2
- Gọi một số em lên bảng đọc công thức 13 trừ đi một số.
- Giáo viên nhận xét.
HS1:; ; HS2: ; ; 
C. Giảng bài mới: (27') 
.1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn bài
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính rồi báo lại kết quả.
- Muốn bớt đi 5 que tính chúng ta bớt đi 3 que tính rời.
- Để bớt được 2 que nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt còn lại 8 que tính rời.
- 2 bó que tính và 8 que rời là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu hs lên bảng đặt tính, nêu cách đặt tính và cách tính.
- Lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1; 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Gọi hs nhắc lại 
3. Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu hs tự làm rồi nêu cách tính.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm. 
Bài 3:
- Gọi hs nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ 
- Gọi 3 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở .
- Cùng HS chữa bài trên bảng
- Giáo viên củng cố lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
D. Củng cố: (3’) 
- Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33-5
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện phép trừ: 33 - 5 
- Thao tác trên que tính.
- Bớt 3 que tính.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Bài 1 : Tính
 ; ; ; ; 
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- 3 hs lên bảng.
a) ; b) ; c) ; ; 
Bài 3 : Tìm x
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
 a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 
 x = 33 - 6 x = 43 -8 
 x =27	 x = 35 
 c) x - 5 = 53
 x = 53 + 5
 x = 58
 RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ TìNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu BT1, 2. Nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 4: chọn 2 trong số 3 câu)
- Giáo dục: Gia đình là tổ ấm của mỗi người vì vậy chúng ta cần biết quý trọng và yêu thương nhau. 
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ; tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Ổn định. (1’) 
B. Kiểm tra bài cũ. (4’) 
- Gọi 3 học sinh lên bảng
- Giáo viên nhận xét
C. Giảng bài mới: (27') 
1 .Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu, yêu cầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
- HS1, 2: Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó
- HS3: Làm bài tập 2
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Gọi hs nêu bài làm của mình.
- Cùng HS nhận xét 
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự làm bài và nêu kết quả 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
 yêu quý, thương yêu, yêu thương 
 kính yêu, thương yêu, yêu thương 
 yêu qúy, thương yêu, yêu thương
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh.
+ Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người trong bức tranh như thế nào ? Vẻ mặt mọi như thế nào?
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng
- Cùng HS nhận xét bài trên bảng
- GV : Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy .
D. Củng cố. (3’) 
- Nhận xét, đánh giá kêt quả tiết học 
- Hoạt động theo nhóm đôi
- HS lên bảng ghi : yêu thương, thương yêu, yêu quý, quý mến, quý yêu, mến yêu, kính mến, thương mến, mến thương, yêu kính, kính yêu .
- Đọc yêu cầu bài 
- HS tự làm và nêu kết quả 
- HS làm bài, sửa bài
+ Cháu kính yêu ông bà.
+ Con yêu quý cha mẹ 
+ Em yêu quý anh chị 
Bài 3 :
- HS quan sát tranh 
- HS nối tiếp nhau nói theo tranh: 
Bạn gái đang đưa cho mẹ xem một quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn. Mẹ khen:” Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui.
- HS đọc 
- Hs lên bảng làm- cả lớp làm vào vở
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn
c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
 RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************
 Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2014
CHÍNH TẢ: MẸ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát
- Làm đúng BT2; BT3 a/b.
- Giáo dục có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Chuẩn bị:- GV:Bảng phụ chép bài tập 2
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2014_2015.doc