Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 29

Tập đọc: (Tiết 57) ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa

2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước

3. HTL hai đoạn cuối bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ;ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa

 

doc39 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
 Bài 1:
- GV y /c HS tự làm bài vào VBT 
 Bài 2:
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS 
 Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?
- GV y/c HS làm bài 
 Bài 4: 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài 
 Bài 5:
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu cách giải bài toán về bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
- Y/C HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
a) Tỉ số 
b) Tỉ số 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
- 1 HS đọc 
+ Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
+ Vì 7 lần số thứ nhất thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng thứ hai 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Tổng số phần bằng nhau là
1 = 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 – 30 (m)
 Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2007
Toán: (Tiết 142)	 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b. Tìm hiểu bài:
 Bài toán 1:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế 
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số bằng nhau 
+ Tìm giá trị 1 phần 
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK)
Bài toán 2:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK)
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau 
+ Tìm giá trị 1 phần 
+ Tìm số vở của Minh
+ Tìm số vở của Khôi
- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK) 
c. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Y/C HS đọc đề tóm tắc bài toán
- GV y/c HS làm bài 
 ?
Số1 123
Số2
 ?
GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu 
 Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế 
 Bài 2:
- Y/C HS đọc đề, sau đó làm bài vào VBT 
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp 
- Nhận xét bài làm của HS, kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS 
 Bài 3: 
- GV cho HS đọc đề bài
- Y/C HS giải sơ đồ bài toán và giải 
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
. 5 – 3 = 2 (phần) 
. 24 : 2 = 12 
. 12 x 3 = 36 
. 36 + 24 = 60 
- HS lắng nghe
. 7 – 4 = 3 (phần)
. 12 : 3 = 4 (m)
. 4 x 7 = 28 (m)
. 28 – 12 = 16 (m)
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
giải
Hiệu số bằng nhau là 
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số thứ hai là 82 + 123 = 205 
- HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo kết luận của GV 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT 
Hiệu số phần bằng nhau là
9 – 5 = 4 (phần)
Số lơn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
 Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2007
Toán: (Tiết 143)	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó” (dạng với m >1 và n >1)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b. Luyện tập thực hành 
 Bài 1:
- Y/C HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2:
- Y/C HS đọc đề toán và tự làm bài 
 Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề bài 
Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS làm bài 
 Bài 4: 
- Y/C mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bán toán đó 
- GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân tích, nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp cho cả lớp theo dõi và chữa bài 
Hiệu số phân bằng nhau là
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
giải
Hiệu số bằng nhau là 
5 – 3 = 2 (phần)
Số bong đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bong đèn trắng là:
625 – 250 = 375 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, 
+ Hỏi số cây mỗi lớp trồng được 
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là
33 x 5 = 165 (cây)
 Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2007
Toán: (Tiết 144)	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó” (dạng với n >1
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b. Luyện tập thực hành: 
 Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp 
 Bài 2:
- Y/C HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
 Bài 3:
- Y/C HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS 
 Bài 4:
- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bán toán đó 
- GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân tích, nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
 - HS cả lớp làm bài vài VBT
Hiệu số bằng nhau là 
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 30 : 2 = 15 
Số lớn là: 15 + 30 = 45
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ nhất
Hiệu số bằng nhau là
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 
- HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT
Hiệu số phần bằng nhau là 
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hang có số gạo nếp là 
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hang có số gạo tẻ là
180 + 540 = 720 (kg)
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Toán: (Tiết 145)	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán về “tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” và “tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b. Luyện tập thực hành 
 Bài 1:
- GV treo bảng phụ có sẽ sẵn nội dung của bài toán lên bảng 
- Y/C HS đọc đề bài, sau đó làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 Bài 2:
- Y/C HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu tỉ số của 2 số 
- GV nhận xét, sau đó y/c HS làm bài 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Y/C 1 HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS 
 Bài 4:
- GV y/c HS đọc đề toán 
- GV y/c HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT
- 1 HS đọc 
- Nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai gấp số thứ nhất 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT
Hiệu số phần bằng nhau là 
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 
- 1 HS đọc to trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tống số túi gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là
10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là
12 x 10 = 120 (kg)
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến 
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là
840 – 315 = 525 (m)
Lịch sử: (TiẾT 29)	QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH 
 (Năm 1789) 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ 
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to lượt đồ trận Quang Tỉung đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Phiếu học tập của HS 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 24
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục t

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_khoi_4_tuan_29.doc