Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 15 - Phan Thị Hiền
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 HS đọc bài: “ Chú Đất Nung - phần 2”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc (13’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho HS thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
a từng đoạn ? a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. b) Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc. c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS khổ thơ 1. + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Khổ thơ 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2. + “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? Đại ngàn rừng lớn có nhiều cây to lâu đời. + Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ? + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3. + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ? + Khổ thơ 3 tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4. + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? + Khổ thơ 4 nói gì ? + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào ? + Nội dung chính của bài là gì ? - GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ. C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co” - 2 HS đọc bài. - Nêu nội dung. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. + Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài. - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. - Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. * Ý1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. - HS đọc bài. - “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá. - Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ: “ Ngọn gió của trăm miền”. * Ý2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - HS đọc bài. - Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. * Ý3: Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi. - HS đọc bài. - “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ. * Ý4. Tình cảm của “ Ngựa con” đối với mẹ. - HS tự trả lời theo ý mình. * Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. - HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - Lắng nghe. - Ghi nhớ ******************************************** Tiết 2: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). HS làm được Bài 1, bài 3 (a). Nêu cách tìm một thừa số; cách tìm số chia. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (10’) * Ví dụ : a) 8192 : 64 = ? - Vậy: 8192 : 64 = 128. * Chú ý ước lượng ở các lần chia. b) 1154 : 62 = ? - Yêu cầu HS thực hiện và nêu các bước chia. - Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 nhỏ hơn số chia. * Chú ý: 1154 : 62 ước lượng 11 : 6 = 1 dư 5. 534 : 62 ước lượng 53 : 6 bằng 8 dư 5 3. Luyện tập (23’) * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. + Thực hiện phếp chia theo mấy bước ? - Y/c HS nêu cách thực hiện. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài, cho điểm. * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt 12 cái: 1 tá. 3500 bút: ... tá ? Còn thừa ... bút - GV cùng HS nhận xét. * Bài 3: Tìm x + Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia. - Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét HS. C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học. - Nắm được cách ước lượng thương trong các lần chia và làm bài trong VBT. - 2 HS nêu miệng bài tập. - Nêu lại đầu bài, ghi vở. 8192 64 8192 64 179 128 512 000 HS thực hiện. - HS thực hiện và nêu các bước chia (như SGK) + Bước 1: Chia + Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ. - 1 HS lên bảng đặt tính và chia. - Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét cách làm. 1154 62 62 18 534 496 38 - HS đọc y/c - Thực hiện theo 3 bước: + B1: Chia + B2: Nhân + B3: Trừ - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 2488 35 245 71 38 35 3 4674 82 410 57 574 574 0 a) 9146 72 72 127 194 144 506 504 2 5781 47 47 123 108 94 141 141 0 b) - HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 dư 8 Vậy 3500 bút đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút Đáp số: 291 tá, thừa 8 bút - HS đọc y/c. - Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 75 x x = 1800 b) 1855: x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855: 35 x = 24 x = 53 - Lắng nghe. - Ghi nhớ. ******************************************** Tiết 3: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. KỸ NĂNG SỐNG: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm - Y/c hs đọc những câu ca dao. + Nêu tên những truyện kể về thầy, cô giáo ? + Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo của em ? + Các câu ca dao tục ngữ đó khuyên ta điều gì ? * Hoạt động 2: Thi kể chuyện - Kể cho bạn nghe những câu chuyện hay về những kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo ? + Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao ? Các câu chuyện em được nghe đều thể hiện bài học gì ? *Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống. - GV nêu 3 tình huống + Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục, em sẽ làm gì ? + Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi công tác xa, em sẽ làm gì để giúp đỡ cô ? + Em có tán thành với cách giải quyết của các bạn không ? - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt ... * Ghi nhớ (sgk) *Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về sưu tầm các câu chuyện nói về những tấm gương học tập tốt và có ý thức vâng lời các thầy giáo cô giáo. - HS đọc Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Một chữ cũng là thầy Nửa chữ cũng là thầy - HS lần lượt nêu trước lớp. - HS kể. - Phải biết kính trọng, yêu quý thầy giáo, cô giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người ... - HS kể trong nhóm. - Nhớ ơn thầy cô giáo cũ ... - HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống. - Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp trưởng xuống trạm y tế báo bác sĩ khám cho cô giáo ... - Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô, trông em bé, quét nhà nhặt rau ... - Tán thành ... - 3 HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ******************************************** Tiết 4: KĨ THUẬT (GV bộ môn Kĩ thuật soạn) ******************************************** Tiết 5: THỂ DỤC (GV bộ môn Thể dục soạn) ******************************************** Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ kẻ sẵn nd: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC ( 5’) + Thế nào là miêu tả ? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? - Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập (33’) * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? -Cho HS đọc lại mở bài, thân bài, kết luận vừa nêu. + Mở bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? - Y/c HS thảo luận ghi vào phiếu câu b, d. - GV cùng HS nx, kết luận lời giải đúng. * Bài 2: Gọi HS đọc y/c - GV viết đề bài lên bảng. - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS đọc dàn bài của mình. - GV ghi nhanh lên bảng các ý chính để có 1 dàn ý hoàn chỉnh. + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? + Khi tả đồ vật chúng ta cần lưu ý điều gì? C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nx tiết học. - Nx về TCTV: Dê, Lâu nói TV tốt hơn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nêu y/c. - Trao đổi theo cặp. - Mở bài: Trong làng tôi ... chiếc xe đạp của chú. - Thân bài: Ở xóm vườn ... nó đá đó. - Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. . Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. . Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. . Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe đạp. - Nhi
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_khoi_4_tuan_15_phan_thi_hien.doc