Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 - Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hóa học cơ bản ở lớp 8
- Hóa trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng.
- Mol, Tỉ khối của chất khí, dung dịch, một số công thức thường gặp.
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ, cách gọi tên, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học.
- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn.
- Giải bài tập toán về mol, tỉ khối chất khí, dung dịch.
3. Thái độ: tính cẩn thận khi giải các bài toán có kiến thức cũ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh: bảng HTTH, xem lại kiến thức cũ ở lớp 8, 9.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Đàm thoại, phát vấn, thảo luân nhóm
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tập 1 : (nhóm 1) Nguyên tử là gì ? Cấu tạo nguyên tử ? Số e tối đa của lớp thứ 1, 2, 3 ? Bài tập số 1 trang 8 SBT Phiếu học tập số 2 (nhóm 2) : Nguyên tố hóa học là gì ? Ngững nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học có tính chất hóa học như thế nào ? Phiếu học tập số 3 : (nhóm 3) Hóa trị là gì ? Công thức tính ? Bài tập : tính hóa trị của : C trong CH4, CO, CO2 Fe trong FeO, Fe2O3, Fe2SO4 Phiếu học tập số 4: (nhóm 4) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Bài tập: giải thích Khi nung đá vôi thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm Khi nung 1 miếng đồng thì Kl chất rắn sau phản ứng tăng Hoạt động 2 : GV hỏi chung cả lớp Mol là gì? Khối lượng mol? Thể tích mol? GV vẽ sơ đồ chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất cho HS điền vào Hoạt động 3 : dặn dò: HS làm bài tập 5,6 SGV bằng cách phát phiếu học tập về cho HS Hoạt động 4 : Tỉ khối của chất khí cho biết gì? Công thức tính? Phiếu học tập số 5: có 3 chất khí riêng biệt H2, NH3, SO2. Hãy tính: Tỉ khối mỗi khí so với nitơ Tỉ khối mỗi khí so với không khí Hoạt động 5 : Dung dịch là gì? Độ tan là gì? Phát vấn: Có mấy loại nồng độ dung dịch? định nghĩa? Viết công thức? Mối liên hệ giữa các loại nồng độ đó? GV giới thiệu cho HS giải toán bằng phương pháp đường chéo Phiếu học tập số 6: 1. Làm bay hơi 300g H2O ra khỏi 700g dd muối 12% nhận thấy có 5g muối kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Hãy tính C% của dung dịch muối bão hòa. 2. Trong 800ml dd NaOH có 8 g NaOH a. Tính nồng độ mol của dd NaOH b. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dd NaOH để có dd NaOH 0,1M GV gọi HS là sau đó cho HS nhận xét và GV bổ sung Hoạt động 6 : Có mấy loại hợp chất vô cơ? Có mấy loại oxit, cho ví dụ? GV cho HS chừa chổ về nhà ghi ptpư ở môi tính chất của các chất Phiếu học tập số 7: Gọi tên FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO. Cl2O5, Cl2O7 Hướng dẫn HS cách gọi tiền tố Nêu tính chất hóa học của oxit? Có mấy loại axit? Gọi tên các axit sau: HCl, H2S, H3PO4, H2SO3, H2SO4, H2CO3? GV hướng dẫn thêm cho HS cách gọi tên các axit có nhiều hóa trị Nêu tính chất hóa học của axit? Có mấy loại bazơ? Tính chất hóa học của bazơ? GV cho HS chừa chỗ về nhà tự viết ptpư minh họa Có mấy loại muối? Tính chất hóa học? Các phản ứng này thuộc loại nào? Điều kiện để có phản ứng xảy ra? Hoạt động 7: Ô nguyên tố cho ta biết gì? Chu kỳ là gì? Nhóm là gì ? Hoạt động 8 : Củng cố, dặn dò Củng cố bằng bài tập 10 SGK (bảng phụ bài tập) Dặn dò : Về nhà soạn trước bài : «Thành phần nguyên tử » chuẩn bị cho tiết sau Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ cấu tạo nên vật chất gồm vỏ và hạt nhân Lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp 2 tối đa 8e, lớp 3 tối đa 18e Giải bài tập 1/8 SBT Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác Giải bài tập Trong 1 phản ứng hóa họa, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng CaCO3 " CaO + CO2 m đá vôi = mCaO + mCO2 Chất rắn sau phản ứng là CaO MCaO = m đá vôi - mCO2 < m đá vôi 2Cu + O2 " CuO mCu + moxi = mCuO > mCu Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Khối lượng mol (M) 1 chất là khối lượng chất đó tính bằng g của 6.1023 ngtử hoặc ptử chất Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó. Ở đktc là 22,4 l HS lên bảng điền công thức vào dấu chấm hỏi Tỉ khối của chất khí : A đối với khí B cho biết khí A nặng hạy nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ; Lên bảng giải bài tập Dung dịch : là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan Độ tan : của 1 chất trong nước (S) là số g của chất đó hòa tan trong 100g H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định Có 2 loại Nồng độ phần trăm: Nồng độ mol/lit: CM = V= mdd .d Mối liên hệ giữa C% và CM CM = C% HS lên bảng làm BT Đs: 20% a. 0,25M b. 300ml Có 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối Gồm 2 loại: oxit KL và oxit PK (chia 4 nhóm : oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính). Nêu tính chất của oxit Đọc tên Tác dụng với nước: nhiều oxit PK và 1 số oxit KL td với nước" axit hoặc bazơ. Tác dụng với axit, oxit axit: Tác dụng với kiềm, oxit bazơ: Có 2 loại: có oxi và không có oxi Đứng dậy gọi tên Làm đổi màu quỳ tím " đỏ , quỳ xanh " hồng. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ " muối + H2O. Tác dụng với kim loại (trước hidro):"muối+H2# Tác dụng với muối:"muối mới + axit mới Có 2 loại: tan và không tan Làm đổi màu quỳ tím " xanh, phenolphthalein " hồng. Tác dụng với axit, oxit axit. Tác dụng với muối. Phản ứng phân hủy bazơ không tan: 3 loại : muối axit, trung hòa và bazờ * Tác dụng với kim loại: (chú ý kim loại tan và không tan) * Tác dụng với axit: " Mm + Am. ĐK: + Axit tạo thành phải yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia. + Muối tạo thành phải có chất kết tủa. * Tác dụng với bazơ kiềm: "Mm + Bm. ĐK: muối phản ứng phải tan, sản phẩm phải có chất kết tủa. * Tác dụng với muối " Mm + Mm Ô nguyên tố : cho biết SHNT, KHHH, tên nguyên tố, NTK - Chu kỳ : gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng sôốlớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của ĐTHN - Nhóm : gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp theo chiều tăng dần của ĐTHN Tuần: 1 Tiết: 3 Ngày soạn: 09/8/2008 Ngày dạy: 14/8/2008 CHƯƠNG I: BÀI 1: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nguyên tử chưa phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất. Nguyên tử còn được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn là electron, proton, nơtron. Nguyên tử và các hạt đó đều có khối lượng, kích thước và đều mang điện trừ nơtron không mang điẹn và nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kỹ năng: so sánh khối lượng, kích thước của e, p, n 3. Thái độ: có thái độ đúng đắn về sự tồn tại của vật chất II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: SGK hóa học 10 nâng cao GV: Tranh ảnh, phiếu học tập PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG (Phần ghi bảng) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ: Lớp vỏ : chứa electron (e) Nguyên tử Proton (p) Nhân Nơtron (n) Electron: Sự tìm ra electron: - Thí nghiệm của Thomson - Kết luận: tia âm cực gồm chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt có khối lượng được gọi là các electron. Kí hiệu: e Khối lượng và điện tích của electron: me= 9,1094. 10 -31 kg qe = -1,6.10-19 C: Qui ước: qe = 1 đơn vị điện tích âm = 1- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử : - Thí nghiệm của Rutherford - Kết luận : * Nguyên tử có cấu tạo rỗng * Các e chuyển động tạo ra lớp vỏ e bao quanh hạt mang điện tích dương, có kích thước nhỏ bé so với nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử, đó là hạt nhân nguyên tử Cấu tạo hạt nhân nguyên tử : Sự tìm ra proton : - Thí nghiệm của Rutherford - mp = 1,6726.10-27 kg qp = +1,6.10-19 C = 1 đơn vị diện tích dương = 1+ Sự tìm ra nơtron : mn # mp qn = 0 Kí hiệu : n II. KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ : Kích thước : 1nm = 10-9m ; 1= 10-10m, 1nm = 10 dnt = 10-1 nm dhn = 10-5 nm de và p = 10-8 nm Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính 0,053nm Khối lượng : dùng đv.C. Kí hiệu : u 1u = Hoạt động 1: Vào bài Ở lớp 8 chúng ta đã biết khái niệm nguyên tử. Hãy nhắc lại ntử là gì ?Ntử được tạo thành từ những hạt nào? Kí hiệu các hạt ? Như vậy chúng ta đã biết nguyên tử là gì. Nhưng ntử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi đó Hoạt động 2: Ngtử được cấu tạo từ các loại hạt, vậy ai là người phát hiện ra các loại hạt đó, chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu các loại hạt trên. Tranh vẽ phóng to H1.1; H1.2. GV mô tả thí nghiệm của Thomson và nêu câu hỏi: Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chúng tỏ điều gì? Bằng thực nghiệm người ta xác định được chính xác khối lượng và điện tích của e. GV cho HS tìm hiểu SGK ghi KL và điện tích e Vì đây là điện tích nhỏ nhất tìm được nên qui ước là 1 đơn vị điện tích Hoạt động 3: GV sử dụng hình 1.3 SGK mô tả thí nghiệm, yêu cầu HS nhận xét sau đó GV bổ sung và rút ra kết luận Vậy cấu tạo hạt nhân nguyên tử như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn Hoạt động 4: Cho HS đọc SGK trả lời PHT 1: 1. Từ TN Rutherford đã phát hiện loại hạt nào? Khối lượng và điện tích? Tên gọi và kí hiệu? 2. Từ TN Chatwick đã phát hiện loại hạt nào? Khối lượng và điện tích? Tên gọi và kí hiệu? 3. Từ 2 TN rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử? GV nhắc lại kết luận, yếu cầu HS điền thông tin vào bảng 1.1. Từ bảng 1.1 có nhận xét gì về KL của các hạt? Từ đó rút ra kết luận về KL của ntử? Hoạt động 5: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời phiếu học tập số 2 Đường kính So sánh Nguyên tử Hạt nhân e và p nm nm nm Hoạt động 6: GV thông báo đơn vị khối lượng nguyên tửKH U còn gọi là đv,C Vậy u là gì? Giá trị bao nhiêu? Hoạt động 7: Củng cố Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương (proton p và nơtron n) và lớp vỏ mang điện tích âm là các electron e Tia âm cực gồm chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt có khối lượng được gọi là các electron. HS lắng nghe và ghi bài. Một HS đứng dậy đọc lớn khối lượng và điện tích e Nhận xét : - Hiện tượng hầu hết hạt anpha đều xuyên thằng qua lá vàng chứng tỏ ntử có cấu tạo rỗng. - Hiện tượng một số rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật lại chúng tỏ nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương. 1. Hạt proton. Kí hiệu : p, mp = 1,6726.10-27 kg, qp = +1,6.10-19 C = 1+ 2. Hạt nơtron, mn # mp , qn = 0 Kí hiệu : n 3. Ngtử gồm hạt nhận ở tâm ngtử (p và n) và vỏ gồm e chuyển động xung quanh hạt nhân mn # mp lớn hơn khối lượng của e nhiều lần nên khối lượng ngtử tập trung hầu hết ở hạt nhân ngtử. HS lên bảng điền vào phiếu học tập và rút ra nhận xét : - Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân 10000 lần - Đường kính ngtử lớn hơn đường kính e và p 107 lần - Đường kính
File đính kèm:
- Giao an 10NC tiet 1 den 4.doc