Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn hóa học 8

Nội dung:

Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử

Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập

Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập

Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập

Mục tiêu:

- Nắm chắc và hiểu sâu hơn về chất- nguyên tử- phân tử

- Lập được CTHH của chất khi biết hóa trị và xác định được hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất.

- Biết được một số phương pháp cơ bản để làm bài tập hóa học

- Rèn luyện các kỹ năng lập CTHH và làm bài tập hóa học.

Định hướng phương pháp dạy học:

- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập

- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập

 

doc20 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 3848 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụ: 
CTHH
Hóa trị
CTHH
Hóa trị
K2O
Kà I
Al2O3
Al à III
FeO
Fe à II
NaOH
Na à I
SO2
S à IV
Fe2(SO4)2
Fe à III
NO
N à II
MgCl2
Mg à II
D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 38, 41)
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 5, 6 (sgk tr 38); 3, 4 (sgk tr 41)
- GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
Chủ đề 2: 
TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC Và PHƯƠNG TRìNH HOá HọC
Loại chủ đề: Bám sát 
Thời lượng: 6 tiết 
	Dạy ngày: 11-18 / 12/2010
Nội dung:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục III + bài tập (3,4,5)
Bài 2: tính theo phương trình hoá học ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6)
I/ Mục tiêu:
Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ Định hướng phương pháp dạy học:
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: 
GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
HS: nhăc lại 
GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập:
VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất FeS2.
HS: Suy nghĩ thảo luận .
GV: gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn thiện
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,39% còn lại là oxi hãy xác định CTHH của hợp chất A.
HĐ 2: 
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tập số 3.
GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các bước giải.
B1: Viết công thức Chung dạng NxHy.
B2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
B3: Tính số mol của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô.
GV: Cho biết CT thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và lượng chất.(V,n)
N = 6.1023 ng/tử (P/tử)
n = V: 22,4 => V = n.22,4.
GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp câu b
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
HĐ 3: 
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải dạng bài toán này.
HS: thảo luận đưa ra các bước giải như sau:
B1: Tính 
B2: Xác đinh % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lượng các nguyên tố.
GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của bài tập này so với VD 4 như thế nào?
- VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất.
GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.
I. Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
AxBy
% A = 
%B =
Giải:
áp dụng công thức trên:
%Fe = = = 46,67%.
%S = = = 53,33%
Giải:
- Gọi CTHH của A là KxOy:
- Khối lượng của các nguyên tố K và O có trong hợp chất A là;
mK= = 78(g)
%O + 100% - 82,39% = 17,02%
mO= = 16 (g)
- Số mol của các nguyên tố có trong A:
nK = = 2 (mol)
nO= = 1 (mol).
Vây CTHH của A là K2O
II/ Luyện tập các dạng bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
VD3: 1 hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
Giải:
- CTHH chung của A là NxHy.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong A là:
mN = = 14(g)
mH = = 3(g)
- Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất A.
nN = = 1 nH = = 3
Vậy CTHH cảu hợp chất A là: NH3
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
- Số mol ng/tử N có trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tử)
- Số mol ng/tử H là: 0,05. 3 = 0,15 (mol).
-Số mol ng/tử H có trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử).
III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
1) Tính = 120 (g)
%Al = = 52,94%
%O = = 47,06%
3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO 
mAl = =16,2 (g)
mO = =14,4 (g
VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Giải:
1) 
Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na
 x(g) 2,3(g)
=> x = 
Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g)
Phiếu học tập
VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
VD 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,93% còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất A.
VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
VD4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
VD5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Bài 2: tính theo phương trình hoá học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hđ 1:
GV: yêu cầu HS nắc lại các bước thực hiện bài toán tính theo phương trình hoá học
HĐ 2: 
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu cầu 
HS đọc và tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g)
 Tìm mZnO 
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bước giải dạng bài toán này.
HS: dựa vào các bước giải tiến hành thực hiện.
GV: gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M)
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2.
GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi HS lên bảng trình bày.
Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn thiện.
GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3:
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Cho biết: 
Tìm 
GV: yêu cầu HS làm từng bước.
HS1: tìm số mol của oxi.
HS2: lên bảng viết PTHH.
HS3: tìm khối lượng KCl và KClO3theo cách đã dùng ở VD3.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm các phương hướng giải BT ghi các bước làm bài trên bảng nhóm và trình bày các cách giải trên giấy nháp.
GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các nhóm khác theo dõi nhận xét.
* Các bước thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lượng rồi => số mol oxi đã tham gia phản ứng.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A.
B4: tìm khối lượng mol A rồi suy ra CTHH tên kí hiệu.
GV: Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe
Bước 2: Tính số mol H2
Viết PTHH
Tìm số mol H2
Bước 3: Tính thể tích của H2
Bước 4: Trả lời
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2)
* Các bước thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: tính số mol hiđro và số mol CuO. 
B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của CuO và hiđro.=> số mol chất dư. 
 => khối lượng chất dư.
B4: Lấy khối lượng chất dư. cộng với kl Cu sinh ra ta được kl chất rắn sau phản ứng .
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2)
I. Những kiến thức cần nắm.
B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol.
B2: Lập PTHH.
B3: Dựa váo số mol chất đã biết để tìm số mol các chất khác theo phương trình.
B4: áp dụng công thức tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán.
II. bài tập vận dụng.
1) Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào.
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. 
a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên.
b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành.
Giải:
B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ.
B2: Lập PTHH.
2 Zn + O2 to 2 ZnO
B3: Theo PTHH tìm nZnO.
nZnO =nZn = 0,2 (mol)
B4: Tìm k/l ZnO tạo thành.
mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g)
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) 
a) Hãy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
Giải:
B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol.
B2: Lập PTHH.
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đã biết để tìm số mol Al và Al2O3
Theo PƯ: 
B4: Tính khối lượng của các chất.
a = mAl =0,8.27 = 21,6(g)
b = 
VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi.
b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách.
Giải:
- 
2 KClO3 to 2 KCl + 3 O2
2mol 2mol 3mol
0,2mol 0,2mol 0,3mol
Cách 1: 
mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g)
Cách 2: 
Theo ĐLBTKL.
VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Giải:
a) 2 A + O2 2AO
b) Theo ĐLBTKL.
2 A + O2 2AO
2mol 1mol 2mol
0,2 0,1 0,2
Vậy A là magiê (Mg)
II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành. 
VD5: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ?
Lời giải
nFe = 
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V H = 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H2 sinh ra
III. Bài toán khối lượng chất còn dư
VD6: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
 PTHH: H2 + CuO Cu + H2O 
n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. 
Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . 
Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol 
 => mCuO = 0,1 .80 = 8 g, 
mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 
8 + 12,8 ; 20,8 g
Phiếu học tập1
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. 
a) Hãy l

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon hoa 8 1011.doc
Giáo án liên quan