Giáo án Giải tích 12 tuần 12

I. MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức:

 - Biết cách giải phương trình lôgarit

 - Áp dụng thành thạo vào giải toán.

 2) Kĩ năng:

 Rèn luyện cách giải phương trình lôgarit bằng các phương pháp:

- Đưa về cùng cơ số.

- Đặt ẩn phụ.

- Mũ hóa.

 Biết vận dụng các tính chất của hàm số logarit vào giải các phương trình

 3) Thái độ, tư duy, tình cảm:

 - Thái độ tập trung, tính chính xác, tính chủ động linh hoạt.

 - Tư duy logíc, khái quát hóa.

II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, .

 2) Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.,

 Ôn phần dựa vào đồ thị biện luận số nghiệm của phương trình

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 */. Ổn định lớp: (1’)

 1) Kiểm tra bài cũ: (6’)

 Câu hỏi: : Nêu các phương pháp giải phương trình mũ đơn giản .

 Áp dụng :giải phương trình : (*)

 Đáp án : Có 3 phương pháp thường dùng đó là:

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích 12 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x1 = 9, x2 = 27
c. Mũ hoá.
VD: Giải phương trình sau: 
log2(5 – 2x) = 2 – x
Giải: ĐK : 5 – 2x > 0.
Phương trình đã cho tương đương. 5 – 2x = 4/2x.
ó22x – 5.2x + 4 = 0.
Đặt t = 2x, ĐK: t > 0.
Phương trình trở thành:
t2 -5t + 4 = 0. phương trình có nghiệm : t = 1, t = 4.
Vậy 2x = 1, 2x = 4, nên phương trình đã cho có nghiệm : x = 0,
 x = 2.
 3) Củng cố:(4’)
 - Nêu phương pháp giải các phương trình sau: 
 1 , log2(x-5) + log2(x+2) =3 2, 
 - Để giải một phương trình lôgarit phải làm thế nào?
(Khi giải một PT lôgarit thì tùy vào từng bài toán mà ta có thề vân dụng linh hoạt các phương pháp trên.)
 4) Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Viết lại các phương pháp giải phương trình lôgarit. 
 - Xem lại các ví dụ SGK từ đó nhận xét được phương pháp giải cho từng bài cụ thể trong BT 3 và 4 và làm các BT đó.
IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy
Ngày dạy
Lớp dạy
03/11/2013
05/11/2013
12B9
06/11/2013
12B8
06/11/2013
12B7
TỰ CHỌN 
CHỦ ĐỀ: LÔGARIT 
Tiết 9: PHƯƠNG TRÌNH MŨ. PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Nhằm củng cố lại cách phương pháp giải phương trình mũ và phương trình lôgarit.. 
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng định nghĩa , các tính chất lôgarit và các phương pháp giải phương trình mũ để giải một số phương trình mũ và phương trình lôgarit đơn giản.
3.Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận , bồi dưỡng ý thức tự học, tự rèn và nâng cao năng lực sáng tạo cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan.
Học sinh: Ôn lại các phương pháp giải phương trình mũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 
Kiểm tra bài cũ (7’): 
Câu hỏi: Nhắc lại các phương pháp giải phương trình mũ. Giải phương trình: 3x+1 = 81
Đáp án: 
* Cách giải phương trình mũ đơn giản: Đưa về cùng cơ số; Đặt ẩn phụ và lôgarit hoá.
* Phương trình: 3x-1 = 81 tương đương với
3x-1 = 34 x - 1 = 4 x = 5. 
 2) Dạy bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dạng phương trình mũ đơn giản (15’)
Nêu đề bài tập 1:
Nêu hướng giải quyết bài toán
Gọi học sinh nhắc lại phương pháp giải phương trình mũ.
- Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập trên.
Gọi hoc sinh nhắc lại công thức lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên.
- Cho học sinh quan sát phương trình c) để tìm phương pháp giải.
- Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh lời giải.
Gv nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh ( nếu cần).
Pt (d) dùng p2 nào để giải ?
-Lấy logarit theo cơ số mấy ?
GV: hướng dẫn HS chọn cơ số thích hợp để dễ biến đổi .
-HS trình bày cách giải ?
Nhấn mạnh: Áp dụng phương pháp logarit hóa đối với bài toán có dạng lũy thừa của một tích (thương).
Đọc kĩ đề bài
Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Nếu thì pt (*) VN
Nếu thì pt (*) có nghiệm duy nhất 
Thảo luận và lên bảng trình bày câu a và b
HS nhận xét
Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên.
- Thảo luận để tìm phương pháp giải.
P2 lôgarit hoá 
-Có thể lấy logarit theo cơ số 2 hoặc 3 
- HS giải 
Bài 1 :Giải các phương trình sau :
a/ (1)
b/ (2)
c/ 2x.3x-1.5x-2 =12 (4)
Giải
b/ 
c/ Lấy logarit cơ số 2 của 2 vế pt ta có: 
ó 
Vậy nghiệm pt là x=2
Hoạt động 2: Dạng phương trình đưa về phương trình mũ đơn giản (10’) 
Nêu đề bài tập 2:
Nêu hướng giải bài toán?
GV nhận xét
Đọc kĩ đề bài
Trình bày hướng giải bài toán
HS nhận xét
Trình bày lời giải
Bài 2 : Giải phương trình sau :
a/ 
b/ 
Giải
a/
b/
Hoạt động 3: Dạng phương trình đưa về phương trình lôgarit đơn giản (10’) 
Nêu đề bài tập 1:
Nêu hướng giải quyết bài toán
Gọi học sinh nhắc lại nghiệm của phương trình logarit cơ bản
Hd:Điều kiện pt (1) ?
Biến đổi các logarit trong pt về cùng cơ số ? nên biến đổi về cơ số nào ?
_Nêu cách giải pt ?
- Yêu cầu học sinh làm câu a và b.
Đọc đề bài. 
Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
ĐK: x>0 
-Biến đổi các logarit về cùng cơ số 2 (học sinh nhắc lại các công thức đã học)
-Đưa pt về dạng:
Trình bày câu a và b
HS nhận xét
Bài 3 :Giải các phương trình sau :
a) (1)
b/ lnx + ln(x+1) = 0 (2)
Giải:
a/b/ ĐK: x>0
3.Củng cố (2’): Các phương pháp giải phương trình mũ. 
4. Dặn dò (1’): Xem bài tập đã làm. Ôn lại phương pháp giải phương trình lôgarit. 
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy
Ngày dạy
Lớp dạy
03/11/2013
05/11/2013
12B9
06/11/2013
12B8
07/11/2013
12B7
Tiết 34: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT 
I. MỤC TIÊU:
 1) Kiến thức:
 - Biết cách giải phương trình mũ và lôgarit
 - Áp dụng thành thạo các phương pháp giải phương trình vào giải tập cụ thể.
 2) Kĩ năng:
Rèn luyện cách giải phương trình mũ và phương trình lôgarit bằng các phương pháp:
Đưa về cùng cơ số.
Đặt ẩn phụ.
Mũ hóa. Lôgarit hoá
Biết vận dụng các tính chất của hàm số mũ, logarit vào giải các phương trình 
 3) Thái độ:
- Thái độ tập trung, tính chính xác, tính chủ động linh hoạt. 
- Tư duy logíc, khái quát hóa.
II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, MTCT…..
 b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp., MTCT 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*/. Ổn định lớp: (1’)
 1) Kiểm tra bài cũ: (8’)
 Câu hỏi : Nêu các phương pháp giải phương trình mũ đơn giản .
 Áp dụng :giải phương trình : 64x – 8x -56 =0 (*) 
 Đáp án : Có 3 phương pháp thường dùng đó là:
Đưa về cùng cơ số.
Đặt ẩn phụ.
Lôgarit hóa. 
 Áp dụng : Ta có (*) t2 – t - 56 = 0 Với t = 8x và t >0 
 Vậy phương trình có nghiêm x = 1
*. Đặt vấn đề: Tiết trước ta đã nghiên cứu một số PP giải một số phương trình mũ và lôgarit tiết này ta tiếp tục củng cố các phương pháp giải đó qua một số bài tập sau: 
 2) Dạy bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: PHƯƠNG TRÌNH MŨ (17’) 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
-Yêu cầu HS thảo luận đưa ra phương pháp giải 
- Gọi HS nhận xét - Kết luận 
- Thảo luận (3’) 
 - TB phương pháp và nêu kết quả
( Dùng phương pháp đưa về cùng cơ số hoặc dùng phương pháp lôgarit) 
a, x = b, x = -2
c, x = 0; x = 3 d, x = 9
Bài 1 ( trang 84 - SGK) 
a, x = b, x = -2
c, x = 0; x = 3 d, x = 9 
- Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm giải một phần (sau 5’ ) 
 - Gọi các nhóm TB lời giải bằng bản phụ
- Gọi HS nhận xét 
- Hoàn chỉnh lời giải trên bảng phụ
- 
- Thảo luận theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- TB lời giải
Bài 2 ( trang 84 - SGK) 
 a, 32x-1 + 32x =108
PT tương đương với
32x (3-1 + 1) = 108
 32x = 81 = 34 
 2x = 4 x =2
b, 2x+1 + 2x-1 + 2x = 28
PT tương đương với 
 2x (2 + 2-1 + 1) =28
2x . = 28
2x = 8 = 23 x = 3
d , 3.4x -2.6x = 9x 
PT tương đương với
Đặt t = với t > 0 ta được PT 
3t2 – 2t -1 = 0 t =- 3-1 ( loại ) ; 
t =11 
Tức = 1 x = 0
HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT (15’)
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm giải một phần (sau 5’ ) 
( 2 nhóm BT3 ; 2 nhóm BT4) 
 - Gọi các nhóm TB lời giải bằng bảng phụ
- Gọi HS nhận xét bài giải của từng nhóm
- Hoàn chỉnh lời giải trên bảng phụ
-
- Thảo luận theo sự hướng dẫn của GV đưa ra PP giải
- Trình bày lời giải của nhóm phần b, ;c,
-Nêu kết quả 
Bài 3 ( trang 84 - SGK)
b, log(x-1)- log (2x-11) = log2
 TXĐ D = 
PT tương đương với
log (x-1)/(2x-11) = log2
(x-1)/(2x-11) = 2
x-1 = 4x - 22 
x = 7 D . Vậy PT có nghiệm là x = 7
PT tương đương với
 log2(x-5)+ log2 (x+2) = 3 (*)
 TXĐ D = 
(*)log2(x-5)(x+2) = 3 
 (x-5)(x+2) = 23 = 8
 x2 -3x -18 = 0
 x = 6 ; x= -3 D
Vậy PT có nghiệm là x = 6
PT tương đương với
 log (x2 -6x +7) = log(x-3)(*)
TXĐ D = 
(*)x2 -6x +7 = x-3
 x2 -7x +10 = 0
 x =5 ; x=2 D
 PT có nghiệm là x = 5
Vậy PT đã cho có nghiệm : x = 0, x = 2.
 - Gọi các nhóm TB lời giải bằng bảng phụ
- HD cách TB 
-YC HS nêu ĐK tương ứng với phần b 
- Thảo luận theo sự hướng dẫn của GV đưa ra PP giải
- Trình bày lời giải của nhóm phần b, ;a, 
Nêu ĐK
- Hoàn chỉnh phần còn lại
PT tương đương với 
Vậy PT có nghiệm là x = 2
 3) Củng cố:(3’)
 - Nêu phương pháp giải các phương trình lôgarit
 - Để giải một phương trình lôgarit phải làm thế nào?
(Khi giải một PT lôgarit thì tùy vào từng bài toán mà ta có thề vân dụng linh hoạt các phương pháp trên.)
 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) 
 - Hoàn chỉnh các phần bài tập còn lại
 - Đọc trước bài bất phương trình mũ , bất phương trình lôgarit. 
 - Giải phương trình sau:
IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy
Ngày dạy
Lớp dạy
05/11/2013
07/11/2013
12B9
07/11/2013
12B8
07/11/2013
12B7
Tiết 35: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT (tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
 1) Kiến thức:
 - Biết cách giải các bất phương trình mũ.
 - Áp dụng thành thạo vào giải toán.
 2) Kĩ năng:
 Rèn luyện cách giải bất phương trình mũ bằng các phương pháp:
Đưa về cùng cơ số.
Đặt ẩn phụ.
Logarit hóa.
 3) Thái độ, tư duy:
 - Thái độ tập trung, tính chính xác, tính chủ động linh hoạt.
 - Tư duy logíc, khái quát hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1) Chuẩn bịcủa giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, …..
 2)Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp., 
 Ôn phần dựa vào đồ thị biện luận số nghiệm của bất phương trình 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*/. Ổn định lớp: (1’)
 1) Kiểm tra bài cũ: ( Tại chỗ) (4’)
 Câu hỏi: : Nêu các phương pháp giải phương trình mũ đơn giản
 Đáp án : Các phương pháp giải phương trình mũ đơn giản:
Đưa về cùng cơ số
Đặt ẩn phụ
Lôgarit hoá
ĐVĐ :Tiết trước ta nghiên cứu cách giải pt mũ ,pt lôgarit cơ bản và đơn giản,tiết này ta nghiên cứu cách giải bpt mũ cơ bản và đơn giản .
 2) Dạy nội dung bài : 
HOẠT ĐỘNG 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ CƠ BẢN (10’) 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
- Yêu cầu

File đính kèm:

  • docTUẦN 12. GT 12 TIẾT 33 - 35.doc